AgNO3 dư + FeCl2 → Ag + AgCl + Fe(NO3)3 | AgNO3 ra AgCl

Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn AgNO33 + FeCl2 → Ag + AgCl + Fe(NO3)3 bao gồm cách thức tiến hành, phương pháp, hoạt động và các hoạt động khác có liên quan nhằm giúp học viên tích hợp tất cả các kiến ​​thức và kỹ năng thực hành về nhạc cụ kèn đồng. Mời các bạn đón xem:

các AgNO3 + FeCl2 → Ag + AgCl + Fe(NO3)3

1. Phương trình phản ứng

3AgNO3 + FeCl2 Ag + 2AgCl + Fe(NO3)3

2. Cần phải làm gì để điều đó xảy ra

bạn không có nó

3. Cách thực hiện

của AgNO3 Phản ứng với muối FeCl2

4. Sự kiện sau FeCl2 phản ứng với AgNO3

Có thể nhìn thấy ánh sáng trắng của bạc clorua (AgCl) và Ag.

5. Bản chất của chất phản ứng

5.1 Bản chất của FeCl2

– Sản phẩm đầy đủ tính chất của muối.

– Fe giảm tải2+ → Fe3+ + 1e

5.2 Bản chất của AgNO3

AgNO33 Chúng dễ dàng hòa tan trong nước và được phân tách rộng rãi. Ag+ sẽ kết hợp với NO3Xuất hiện kết tủa trắng AgCl. (Hãy cẩn thận: amoni clorua để phát hiện muối).

6. Tính chất vật lý và hóa học của AgNO3

6.1. Tải trọng cơ thể & tâm trí

– Thuộc vật chất: Nó là chất rắn màu trắng, hòa tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy là 212.oC.

– Ghi chú: Dùng muối NaCl thu được khí trắng

AgNO33 + NaCl → AgCl↓+ NaNO3

6.2. hàng thuốc

– Anh ấy có sức mạnh của muối

cách muối

AgNO33 + NaCl → AgCl↓+ NaNO3

2AgNO3 + BaCl2 →2AgCl↓+ Ba(NO3)2

Làm việc với nền kinh tế:

Fe + 2AgNO3 → Fe(KHÔNG .)3)2 + 2 Ag

Phản ứng với axit:

AgNO33 + HI → AgI + HNO3

Nó trung hòa muối sắt (II).

Fe (KHÔNG3)2 + BẤT NGỜ3 → Fe(KHÔNG .)3)3 + Ag

6.3. thay đổi từ

Bạc nitrat được điều chế bằng cách hòa tan kim loại bạc trong dung dịch axit nitric.

3Ag + 4HNO3(mỏng) → 3AgNO3 + 2 CĂN NHÀ2Ồ + KHÔNG

3Ag + 6HNO3(đặc, nóng) → 3AgNO3 + 3 gia đình2O + 3 KHÔNG2

7. Thông tin về sắt(II) clorua

Sắt (II) clorua là tên của một nhóm bao gồm sắt và hai nguyên tử clo. Thường nhận được dưới dạng chất rắn khan.

Tế bào phân tử: FeCl2

7.1. Tính chất vật lý của sắt (II) clorua

Nó là một chất rắn thuận từ có nhiệt độ nóng chảy cao và thường được tìm thấy dưới dạng chất rắn màu trắng. tinh thể khan màu trắng hoặc xám; FeCl dạng ngậm nước2.4 gia đình2Ồ, nó có màu xanh xám. Trong không khí, nó dễ dàng hòa tan và được kết hợp thành sắt (III).

Nhận biết: Dùng dung dịch AgNO3trời mưa trắng xóa.

FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(KHÔNG .)3)2 + 2AgCl↓

7.2. Tính chất hóa học của sắt(II) clorua

Toàn bộ sản phẩm kết thúc bằng muối.

tải giảm Fe2+ → Fe3+ + 1e

  • Thuốc có thể mặn

– Trả lời bằng dung dịch kiềm:

FeCl2+ 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

– Hiệu ứng và muối

FeCl2 + 2AgNO3→ Fe(KHÔNG .)3)2+ 2 AgCl

Chỉ ra chất khử khi phản ứng với chất oxi hóa mạnh:

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

3FeCl2 + 10HNO3→ 3Fe(NO.)3)3 + KHÔNG + 2H2O + 6HCl

7.3. Điều chế sắt(II) clorua

Cho sắt Fe phản ứng với axit HCl:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Cho sắt(II) oxit phản ứng với HCl

FeO + 2HCl → FeCl2 + BẠN BÈ2

8. Câu hỏi về công việc

Câu hỏi 1. Cho 0,1 mol FeCl2 phản ứng với dung dịch AgNO3 dư, sinh ra m gam khí. Giá trị của m là

A. 28,7

B. 39,5

C. 10,8

D. 17,9

Trả lời: Đáp án A

Giải pháp

Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag↓

Cl + Ag+ → AgCl↓

=> mTrời đang mưa = mAg + mAgCl

Phần 2: Chọn phương trình điều chế FeCl2 Chính xác?

A. Fe + Cl2 → FeCl32

B. Fe + 2NaCl → FeCl2 + 2 không

C. Fe + CuCl2 → FeCl32 + Để

D. FeSO4 + 2KCl → FeCl2 + KỲ2VÌ THẾ4

Phần 3. Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 khử. Sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một kim loại bền và dư. Chất tan đó là:

A. Fe(NO3)3.

B. HNO3.

C. Fe(NO3)2.

D. Cu(NO3)2.

Trả lời: A. Fe(NO3)3.

phần 4. Dãy chất nào sau đây đều có kết tủa trắng?

A. Cho FeCl3 phản ứng với dung dịch AgNO3

B. Cho FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH

C. Cho FeCl3 phản ứng với H2S

D. Cho FeCl3 phản ứng với NH3

Trả lời: A. Cho FeCl3 phản ứng với dung dịch AgNO3.

Related Posts