Andehit axetic ra Ancol etylic

Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn CHỈ MỘT3ĐẾN + HỌ2 → TRƯỚC2h5 bao gồm cách thức tiến hành, phương pháp, hoạt động và các hoạt động khác có liên quan nhằm giúp học viên tích hợp tất cả các kiến ​​thức và kỹ năng thực hành về nhạc cụ kèn đồng. Mời các bạn đón xem:

phương trình CHỈ3ĐẾN + HỌ2 → TRƯỚC2h5

1. Phương trình phản ứng DUY NHẤT3ĐƯA CHO2h5

CHỈ MỘT3ĐẾN + HỌ2 \overset{Ni,t^{\circ } {\rightarrow} CỔ TÍCH2h5

2. Điều chế thích hợp phản ứng điều chế ancol etylic

Nhiệt, xúc tác: Ni

3. Bản chất của CHÍNH MÌNH3CHO (axit axetic) trong phản ứng

Trong nhóm -CHO, Liên kết đôi C=O có một liên kết σ mạnh và một liên kết π yếu nên dễ tham gia phản ứng cộng vào liên kết đôi C=O.

4. Điều chế rượu etylic

Có hai cách điều chế rượu etylic:

Cách 1: Kết hợp tinh bột hoặc đường với rượu etylic.

Người lên men thực hiện việc điều chế rượu etylic bằng cách sử dụng men rượu (vi sinh vật) nên được gọi là phương pháp sinh hóa.

Phương trình điều chế rượu etylic

(C)6hmười5+ nH2\overset{H+, t^{o} {\rightarrow}n.c6hmười hai6 (glucozơ)

CỔ TÍCH6hmười hai6 \overset{men rượu}{\rightarrow}2C2h5OH + 2CO2

Cách 2: Thêm etylen và nước axit làm chất xúc tác

CHỈ MỘT2 = CÙNG NHAU2 + BẠN BÈ2O → C2h5

Chú ý: Hợp chất hữu cơ, phân tử chứa nhóm OH có công thức phân tử là C.Nh2n+1OH được gọi là rượu đơn chức hoặc ankanol tương tự như rượu etylic.

5. Hàng thuốc

5.1. Tính chất hóa học của Andehit

– Dung dịch hydro bổ sung

Hóa học lớp 11 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 và đáp án

– Thiếu oxy

HCHO + 2AgNO3 + BẠN BÈ2O + 3NH3→ H-COONH4 + 2 NHS4KHÔNG3 + 2 Ag

Trung Quốc: R-CH=O + 2AgNO3 + BẠN BÈ2O + 3NH3→ R-COONH4 + 2 NHS4KHÔNG3 + 2 Ag

Phần trên hay còn gọi là nồi mạ bạc.

Hoặc: CHỈ CÓ 23-CH=O + O2và, xt→ 2 CHỈ3-COOH

2R-CHO + O2và, xt→ 2R-COOH

Bình luận: Anđehit thể hiện tính oxi hóa và tính khử.

– Phản ứng với nước brom và thuốc tím

Anđehit dễ tan, tạo ra nước brom, dung dịch thuốc tím và tạo ra axit cacboxylic, ví dụ:

RCH=O + Br2 + BẠN BÈ2O → R-COOH + 2HBr

* Hãy cẩn thận : Đối với HCHO, phản ứng như sau:

HCH=O + 2Br2 + BẠN BÈ2O → CO2 + 4HBr

5.2. Tính chất hóa học của HO2

Hiđro là phi kim có tính khử. Ở nhiệt độ thích hợp, hydro không chỉ có thể kết hợp với oxy mà còn với oxy trong các kim loại khác. Tất cả những hoạt động này đều nguy hiểm. Đặc biệt:

– Hiđro phản ứng với oxi

Hiđro cháy trong oxi theo phương trình hóa học:

Thành phần hóa học của khí hiđro là gì?  Một ví dụ

Một gia đình kết hợp2 đi vào2 hỗn hợp nổ. Hỗn hợp rất dễ nổ khi tỉ lệ H2 : Ồ2 và 2:1 về khối lượng.

– Hiđro phản ứng với oxit kim loại như FeO, CuO, Fe23,…

Ví dụ:

Hydro phản ứng với oxit đồng ở khoảng 400°C theo phương trình hóa học:

Thành phần hóa học của khí hiđro là gì?  Một ví dụ

6. Đặt câu hỏi

Câu hỏi 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng thu được 7,616 lít CO (đktc).2 (dktc) và 10,8g H2O. Giá trị của m là

A. 5,42

B. 9,44

C. 4,72

D. 7,42.

Trả lời:

Trả lời: Gỡ bỏ nó

Giải thích:

Theo chủ đề chúng tôi có

NCO2= 0,24 mol;

NH2O = 0,6 mol

Sử dụng quy tắc ngón tay cái, ta có:

tôipha trộn = mCỔ TÍCH + mh + m

⇒ m = 0,24.12 + 0,6.2 + (0,6 – 0,24).16 = 9,44 (gam)

Mục 2. Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ phân tử rượu etylic có nhóm -OH.

A. Đốt cháy rượu etylic sinh ra CO2 với nước

B. Cho bia phản ứng với Na

C. Cho rượu etylic tác dụng với CuO đun nóng

D. Làm nước để điều chế etilen

Trả lời:

Trả lời: Gỡ bỏ nó

Giải thích:

Hãy để bia chơi với nó

Mục 3. Cách nào sau đây là cách tự nhiên nhất để điều chế rượu etylic từ các chất này?

A. Anđehit axetic.

B. Etyl clorua.

C. Làm khô.

D. etilen.

Trả lời:

Trả lời: CỔ TÍCH

Giải thích:

Người lên men thực hiện việc điều chế rượu etylic bằng cách sử dụng men rượu (vi sinh vật) nên được gọi là phương pháp sinh hóa.

Phương trình điều chế rượu etylic

(C)6hmười5)N + n2\overset{xt, t^{o} {\rightarrow}n.c6hmười hai6 (glucozơ)

CỔ TÍCH6hmười hai6 \overset{xt, t^{o} {\rightarrow}2C2h5OH + 2CO2

Phần 4. Có những nhận xét sau:

(1) Phenol làm quỳ tím hóa đỏ.

(2) Rượu etylic phản ứng được với NaOH.

(3) Axetanđehit có cấu tạo ON3ĐƯA CHO.

(4) Từ 1 chất nào có thể chuyển hóa ancol etylic thành axit axetic.

(5) Từ CO có thể điều chế axit fomic.

Số câu sai là:

MỘT.5.

B.3.

C.2.

D.4.

Trả lời:

Trả lời: CỔ TÍCH

Giải thích:

(1) Phenol làm quỳ tím hóa đỏ. ⇒ Sai. Chúng không làm đổi màu quỳ tím.(2) Rượu etylic phản ứng được với NaOH. ⇒ Sai.

Câu 5. Trong phòng thí nghiệm người ta dùng phương pháp nào sau đây để điều chế ancol etylic?

A. Thủy phân dẫn xuất halogen C2h5Cl trong dung dịch kiềm.

B. Đổ nước vào ete.

C. Đổ đường vào rượu.

D. CHỈ CHO3CÔNG VIỆC CỦA HỌ2 và Ni, đun nóng.

Trả lời:

Trả lời: MỘT

Phần thưởng thích:

Trong phòng thí nghiệm, rượu etylic được điều chế bằng cách thủy phân C2H5Cl từ halogen trong dung dịch kiềm:CỔ TÍCH2h5Cl + NaOH → C2h5OH + NaClMục 6. Phân tử rượu ở dạng C4hmườiHỏi O có bao nhiêu công thức cấu tạo khác nhau?MỘT.1B. 2c.3mất 4Trả lời:Trả lời: DễGiải thích:CHỈ MỘT3– CHỈ MỘT2– CHỈ MỘT2– CHỈ MỘT2– ỒCHỈ MỘT3– CHỈ MỘT2-CH(O)-CHỈ3CHỈ MỘT3-CH(CHỈ3)-CHỈ MỘT2– ỒCHỈ MỘT3-CH(O)(CHỈ)3)-CHỈ MỘT3Có tất cả 4Mục 7. Công thức cấu tạo của ancol etylic làA. CHỈ2 – CÙNG NHAU3 – Ồ.B. CHỈ3 – Ồ – CÙNG NHAU3.C. MỘT MÌNH2 – CÙNG NHAU2 – Ồ2.D. MỘT MÌNH3 – CÙNG NHAU2 – Ồ.Trả lời:Trả lời: DễMục 8. Chất nào sau đây có thể được điều chế từ rượu etylic?A. Axit axeticB. Cao su tổng hợpC. Etyl axetatD. Cả 3 đáp án trên đều đúngTrả lời:Trả lời: DễMục 9. Rượu etylic tan tốt trong nước vì:A. Rượu etylic tạo được liên kết hiđro với nướcB. Rượu etylicC. Rượu etylic và nướcD. Rượu etylic chứa cacbon và hiđroTrả lời:Trả lời: MỘTGiải thích:Rượu etylic tạo liên kết hiđro với nướcMục 10. Trong 100 ml rượu, 40 ° làA. 40 ml nước và 60 ml rượu trắng.B. 40 ml rượu nguyên chất và 60 ml nước.C. 40 gam rượu nguyên chất và 60 gam nước.D. 40 gam nước và 60 gam ancol trắng.Trả lời:Trả lời: Gỡ bỏ nóGiải thích:40 ml rượu nguyên chất và 60 ml nước.Mục 11. Đối với các từ dưới đây, câu đúng là(a) Anđehit chỉ là chất khử.(b) Andeth cộng với H2 đến cốc bia đầu tiên.(c) Anđehit tác dụng với AgNO3/ MỘT THANH NIÊN3 tạo thành Ag.(d) Anđehit no, mạch hở, cộng hóa trị có công thức CnH2nỒ.A. (c), (d)B. (b), (c), (d)C. (b), (c)D. (a), (d), (e)Trả lời:Trả lời: Gỡ bỏ nóGiải thích:

(a) Sai, anđehit là hợp chất có tính oxi hóa và tính khử.(b) đúng(c) đúng(d) sai, vì anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức CnH2nO(e) sai, không có anđehit nào còn có thêm nhóm -CHODo đó có hai phát biểu đúng

Mục 12. Cho 1,8 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với Ag dư2O (hoặc AgNO3) theo cách NHỎ3 nhiệt độ, có m gam Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 1,12 lít NO2 (một hệ số khử, (dktc)). Công thức của X làA. CỔ ĐẠI3h7ĐƯA CHO.B. HCHO.C. CỔ ĐẠI4h9ĐƯA CHO.D. CỔ ĐẠI2h5ĐƯA CHO.Trả lời:Trả lời: MỘTGiải thích:

phương trình phản ứngAg + 2HNO3 → AgNO33 + KHÔNG2 + BẠN BÈ20,05 → 0,05 molR-CHO → 2Ag0,025 0,05 molHoa KỳRCHO = 1,8/0,05 = 72R + 29 = 72 → R= 43 (C3h7)

Related Posts