C12H22O11 ra (C12H21O11)2Cu | C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + H2O

Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn CỔ TÍCHmười haih2211 + Cu(OH)2 → (Cmười haih2111)2Đến + HO2O bao gồm các bài hướng dẫn, kỹ thuật, hoạt động và các hoạt động liên quan giúp học sinh tích hợp toàn bộ kiến ​​thức và rèn luyện kỹ năng thực hành cơ học đồng. Mời các bạn đón xem:

phương trình Cmười haih2211 + Cu(OH)2 → (Cmười haih2111)2Đến + HO2

1. Phương trình phản ứng của sacarozơ với Cu(OH)2

2Cmười haih2211 + Cu(OH)2 → (Cmười haih2111)2đến + 2H2

2. Phản ứng với Cu(OH)2

Nhiệt độ bình thường

3. Bản chất chất phản ứng

3.1. Văn hóa C.mười haih2211 (Sacharoz)

Trong phân tử sacarozơ chỉ có nhóm ancol -OH. nên là tính chất của rượu đa chức Có nhiều nhóm OH cạnh nhau trong phân tử có thể phản ứng với Cu(OH)2

3.2. Bản chất của Cu(OH)2 (Đồng hydroxit)

Cu(OH)2 Nó có đầy đủ các tính chất hóa học của hiđroxit không tan tạo phức chất, tan trong ancol đa chức có nhiều nhóm -OH kề nhau.

4. Bất ngờ sau những gì xảy ra

Sucrose phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch sucrose màu xanh đồng.

5. Hàng thuốc

5.1. Tính chất hóa học của sucrose

Do không có nhóm chức aldehyde (-CH=O) nên sucrose không phản ứng mạnh như đường ăn (không có rào cản bạc). Sucrose chỉ bao gồm các rượu đa chức và bị ảnh hưởng bởi disacarit.

Một. Tính chất của ancol đa chức

Dung dịch sucrose hòa tan khí Cu(OH)2 tạo thành dung dịch phức hợp đồng-sucrose màu xanh lam

2Cmười haih2211 + Cu(OH)2 → (Cmười haih2111)2đến + 2H2

b. Phản ứng disacarit (thủy phân)

Sucrose được chuyển thành glucose và fructose khi:

+ Đun nóng dung dịch axit

+ Enzim có trong phân người

Hóa Học Lớp 12 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 và đáp án

5.2. Tính chất thuốc của Cu(OH)2

– Chúng có một lượng hiđroxit không tan vừa đủ.

Một. Phản ứng với axit:

Cu(OH)2 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → CuSO4 + 2 CĂN NHÀ2

b. Phản ứng nhiệt phân:

Cu(OH)2 Tính chất của Đồng Hiđroxit Cu(OH)2 Đến + H2

c. Tạo phức tan trong dung dịch amoniac:

Cu(OH)2 + TRẺ3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-

d. Tạo phức, tan trong ancol đa chức có nhiều nhóm -OH liền kề

Cu(OH)2 + 2C3h5(Ồ)3 → [C3H5(OH)2O]2đến + 2H2

đ. Phản ứng với andehit

2Cu(OH)2 + NaOH + HCHO Tính chất của Đồng Hiđroxit Cu(OH)2 HCOONA + Cu2O↓ + 3H2

f. phản ứng lợi tiểu

– Trong môi trường kiềm, peptit phản ứng được với Cu(OH)2 cho màu tím. Đó là loại phức chất được hình thành giữa các peptit chứa hai peptit trở lên phản ứng với ion đồng.

6. Hoạt động thể chất

Câu hỏi 1. Trong thực tế, các chức năng quan trọng của sucrose là gì?

A. Thiết bị sản xuất lương thực, thực phẩm cho người, chế biến dược phẩm

B. Nguyên liệu nhuộm, làm giấy, thực phẩm cho người

C. Làm thức ăn cho người, sơn ly, sơn phích

D. Sản xuất thức ăn gia súc, sản xuất gỗ, giấy, sơn

Trả lời:

Trả lời: MỘT

Mục 2. Phân tử nào sau đây là phân tử sacarozơ?

A. CỔ ĐẠImười haih2211

B. CỔ ĐẠI6hmười hai6

C. CỔ ĐẠI11h22mười hai

D. CỔ ĐẠImười haih21mười hai

Trả lời:

Trả lời: MỘT

Mục 3. Có thể dùng phương pháp nào sau đây để phân biệt giữa sacarozơ và glucozơ?

A. phản ứng thủy phân

B. ❖ Sấy bạc xong

C. phản ứng trùng hợp

D. phản ứng với Cu(OH)2

Trả lời:

Trả lời: Gỡ bỏ nó

Phần 4. Thủy phân hoàn toàn 1 mg sucrose thu được 45 g đường. Giá trị của m bằng

A. 85,5 gam

B. 24,0 gam

C. 51,3 gam

D. 17,10 gam

Trả lời:

Trả lời: MỘT

Nđường = 45/180 = 0,25 mol

CỔ TÍCHmười haih2211 + BẠN BÈ2O → C6hmười hai6 + TRƯỚC6hmười hai6

Theo phương trình phản ứng: nsaccarozơ = nđường = 0,25 mol => msaccarozơ = 342.0,25 = 85,5 gam

Câu 5. Để khẳng định glucozơ có nhóm chức anđehit có thể sử dụng một trong ba cơ chế. Hợp chất nào sau đây không thể hiện nhóm chức anđehit của glucozơ?

A. Oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3/ MỘT THANH NIÊN3

B. Lên men đường với Cu(OH)2 đun sôi nó

C. Đường khử và H2/và, to

D. Lên men đường nhờ xúc tác của enzim

Trả lời:

Trả lời: Dễ

Mục 6. Đốt cháy vừa đủ 300 gam đường 5,5% thu được dung dịch ancol etylic. Khối lượng ancol etylic thu được là:

A. 4,6%

B. 2,3%

C. 4,5%

D. 2,89%

Trả lời:

Trả lời: Dễ

Giải thích:

phương trình hóa họcCỔ TÍCH6hmười hai6 → 2C2h5OH + 2CO2120/11 → 60/11 → 60/11Ta có: m glucozơ = 300,5,5/100 = 16,5 gam => nđường = 16,5/180 = 11/120 molNC2H5OH = 2.nC6hmười hai6 = 11/60 mol => mC2h5OH = 8,43 gamm dung dịch C2h5OH = mO dung dịch C6hmười hai6– mCO2 = 300 – 11/60 .44 = 291,9 gam=> %mC2H5OH = 8,43/291,9.100% = 2,89%

Related Posts