C2H5ONa ra C2H5OH | C2H5ONa + HCl → C2H5OH + NaCl

Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn CỔ TÍCH2h5ONa + HCl → C2h5OH + NaCl bao gồm cách thức tiến hành, phương pháp, hoạt động và các hoạt động khác có liên quan nhằm giúp học viên tích hợp tất cả các kiến ​​thức và kỹ năng thực hành về nhạc cụ kèn đồng. Mời các bạn đón xem:

phương trình C2h5ONa + HCl → C2h5OH + NaCl

1. Phương trình phản ứng C2h5Coi chưng2h5

CỔ TÍCH2h5ONa + HCl → C2h5OH + NaCl

2. Cần phải làm gì để điều đó xảy ra

Nhiệt độ bình thường

3. Điều gì làm cho rượu etylic

CH3CHO + H2 → C2H5OH

C2H4 + H2O → C2H5OH

C6H12O6 → C2H5OH + CO2

4. Dung dịch HCl

Dung dịch axit HCl có đủ tính chất của một axit mạnh.

– Tác dụng của biển báo

Dung dịch HCl làm quỳ tím hóa đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl

– Xử lý kim loại

Nó phản ứng với KL (trước H trong dòng sản phẩm Beketop) để tạo thành muối (có hàm lượng sắt thấp) và giải phóng khí hydro (có hương vị).

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án FeCl2 + BẠN BÈ2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án 2AlCl3 + 3 GIỜ2

Cu + HCl → không phản ứng

– Phản ứng với oxit bazơ và bazơ

Hóa chất tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án Để Cl2 + BẠN BÈ2

Fe23 + 6HClHóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án 2FeCl3 + 3 GIỜ2

– Hiệu ứng và muối (có thể thay đổi điều kiện)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + BẠN BÈ2O + CO2

AgNO33 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để phát hiện gốc clorua)

Ngoài vai trò là một axit, dung dịch axit HCl đặc còn đóng vai trò là chất khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh như KMnO.4,MnO2KỲ2 Cr27,MnO2KClO3 ………

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2

KỲ2 Cr27 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7 GIỜ2

Hỗn hợp gồm 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 Chất cô đặc gọi là nước cường toan (aqua regia) có thể hòa tan Au (màu vàng).

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5. Câu hỏi về công việc

Câu hỏi 1. Trong phòng thí nghiệm người ta dùng phương pháp nào sau đây để điều chế ancol etylic?

A. Thủy phân dẫn xuất halogen C2h5Cl trong dung dịch kiềm.

B. Đổ nước vào ete.

C. Đổ đường vào rượu.

D. CHỈ CHO3CÔNG VIỆC CỦA HỌ2 và Ni, đun nóng

Trả lời:

Trả lời: MỘT

Mục 2. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Glucozơ có thể điều chế rượu etylic.

B. Xenlulozơ có thể dùng để chế tạo súng.

C. Phân biệt tinh bột và miếng đệm bằng lam kính.

D. Phân biệt mantozơ và sacarozơ dựa vào phản ứng thuỷ tinh.

Trả lời:

Trả lời: CỔ TÍCH

Mục 3. Rượu etylic phản ứng với natri vì

A. Phân tử chứa một nguyên tử oxi.

B. phân tử chứa nguyên tử hiđro và nguyên tử oxi.

C. trong phân tử có nguyên tử cacbon, nguyên tử hiđro và oxi.

D. trong phân tử có nhóm -OH.

Trả lời:

Trả lời: MỘT

Giải thích:

Phân tử rượu etylic có nhóm -OH làm rượu phản ứng được với Na.

Phương trình hóa học:

2C2h5OH + 2Na → 2C2h5ONa + GIA ĐÌNH2↑.

Phần 4. Rượu etylic không phản ứng với chất nào sau đây?

A. Không.

B. KOH.

C. MỘT MÌNH3COOH.

LÀM2.

Trả lời:

Trả lời: Gỡ bỏ nó

Related Posts