C6H5NH3Cl ra C6H5NH2 | C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + H2O + NaCl

Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn CỔ TÍCH6h5TRẺ3Cl + NaOH → C6h5TRẺ2 + BẠN BÈ2O + NaCl bao gồm cách thức tiến hành, phương pháp, hoạt động và các hoạt động khác có liên quan nhằm giúp học viên tích hợp tất cả các kiến ​​thức và kỹ năng thực hành về nhạc cụ kèn đồng. Mời các bạn đón xem:

phương trình C6h5TRẺ3Cl + NaOH → C6h5TRẺ2 + BẠN BÈ2O + NaCl

1. Phương trình phản ứng giữa C6H5NH3Cl với NaOH

CỔ TÍCH6h5TRẺ3Cl + NaOH → C6h5TRẺ2 + BẠN BÈ2O + NaCl

2. Cần phải làm gì để điều đó xảy ra

bạn không có nó

3. Hiện tượng phát hiện hiện tượng đang xảy ra C6h5TRẺ3Cl + NaOH

C6H5NH2 ít tan trong nước

4. Cách thực hiện

C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua) phản ứng với NaOH (natri hiđroxit) tạo thành C6H5NH2 (anilin), H2O (nước), NaCl (Natri Clorua)

5. Bản chất của chất phản ứng

5.1 Bản chất của CỔ TÍCH6h5TRẺ3Cl

– C6H5NH3Cl trên là chất xúc tác cho phản ứng và chuyển hóa thành anilin (C6H5NH2) và các sản phẩm khác.

5.2 Bản chất của NaOH

NaOH là một bazơ mạnh và có thể tạo thành các phản ứng trung hòa axit-bazơ với các chất lưỡng tính hoặc axit.

6. Hàng thuốc

6.1. Tính chất hóa học của muối Phenylamoni clorua

Phenylamoni clorua và C6h5TRẺ3Cl phản ứng với NaOH:

CỔ TÍCH6h5TRẺ3Cl + NaOH → C6h5TRẺ2 + NaCl + H2

Cho natri hiđroxit vào dung dịch phenylamoni clorua quan sát hiện tượng nước phân lớp

Phenylamoni clorua phản ứng với metylamin

CỔ TÍCH6h5TRẺ3Cl + CHỈ3TRẺ2 → TRƯỚC6h5TRẺ2 + CHỈ3TRẺ3Cl

– Phenylamoni clorua tác dụng bạc nitrat

CỔ TÍCH6h5TRẺ3Cl + AgNO33 → TRƯỚC6h5TRẺ3KHÔNG3 + AgCl

6.2. Tính chất hóa học của NaOH

NaOH là bazơ rắn, làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng. Các hoạt động khác Các thuộc tính của Natri Hydroxide được liệt kê dưới đây.

– Tác dụng với axit tạo muối + nước:

NaOHđ + HClđ→ NaClđ + BẠN BÈ2

– Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NAOH + SO2→ Không2VÌ THẾ3 + BẠN BÈ2

NaOH + SO2→ CŨNG3

– Phản ứng với axit hữu cơ tạo muối và thủy phân este, peptit:

NaOH phản ứng với axit hữu cơ để tạo thành muối và peptit

– Phản ứng với muối tạo bazơ mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành mưa hoặc bay hơi):

2NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

– Phản ứng với kim loại lưỡng tính:

2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3 GIỜ2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + BẠN BÈ2

– Kết quả là hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al23 → 2NaAlO2 + BẠN BÈ2

7. Hoạt động thể chất

Câu hỏi 1. Có những câu sau:

(1) Phenylamoni clorua không tan trong nước.

(2) Tất cả các peptit đều có tính chất lợi tiểu.

(3) BẠN BÈ2TÔI CHỈ2– CHỈ MỘT2-CO-NH-CHỈ2-COOH là đipeptit.

(4) Trong điều kiện, CHỈ5N và C2h7N là khí thơm.

Số câu đúng là

MỘT.1.

B.2.

C.3.

D.4.

Trả lời:

Đáp án A

(1) Sai vì tất cả các muối amoni đều tan trong nước

(2) Dipeptide khiếm khuyết không có tính chất này

(3) Sai vì liên kết peptit phải là liên kết -CO-NH- của 2 anpha-aminoaxit

(4) Độ chính xác. Metyl-, dimetyl-, trimetyl-, etylamin và amoniac đều là các khí có mùi ở nhiệt độ phòng.

Mục 2. Do một số tác nhân: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là:

A. 3

B. 2

C.1

mất 4

Trả lời:

Câu trả lời là không

Các chất đó là: phenol và phenylamoni clorua (C6H5NH3Cl)

Mục 3. Chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH loãng?

A. Phenylamoni clorua

B. anilin

C. Rượu

D. Natri phenolat

Trả lời:

Đáp án A

Phần 4. Xác nhận muối C6h5TRẺ3Cl trong hộp mà chúng ta nên sử dụng sản phẩm là:

A. Dung dịch nước brom.

B. NaOH và Br2

C. Dung dịch AgNO3NaOH và Br2.

D. dung dịch AgNO3Người anh em2

Trả lời:

Câu 5. Chất không tác dụng với dung dịch HCl là

A. Phenylamoni clorua.

B. Anilin.

C. Glyxin.

D. Ala-Gly.

Trả lời:

Related Posts