CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH ra CH3CH(CH3)CH(NH2)COOC2H5 | CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH + C2H5OH ⇆ CH3CH(CH3)CH(NH2)COOC2H5 + H2O

Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn CHỈ MỘT3CH (CHỈ3)CH(Nhỏ)2)COOH + C2H5OH → CHỈ MỘT3CH (CHỈ3)CH(Nhỏ)2) COOC2h5 + BẠN BÈ2bao gồm các hoạt động, phương pháp, hoạt động và các hoạt động tương tự nhằm giúp học sinh tích hợp toàn bộ kiến ​​thức và kỹ năng thực hành thông qua các bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

phương trình CHỈ MỘT3CH (CHỈ3)CH(Nhỏ)2)COOH + C2h5 CHỈ MỘT3CH (CHỈ3)CH(Nhỏ)2) COOC2h5 + BẠN BÈ2

1. Phản ứng hóa học

CHỈ MỘT3CH (CHỈ3)CH(Nhỏ)2)COOH + C2h5Phương Trình Hóa Học |  CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH thành CH3CH(CH3)CH(NH2)COOC2H5 CHỈ MỘT3CH (CHỈ3)CH(Nhỏ)2) COOC2h5 + BẠN BÈ2

2. Hoạt động

– valin phản ứng với ancol khi có mặt axit vô cơ.

3. Cách thực hiện

– Cho valin vào ống nghiệm chứa C2h5Oh, và sau đó thêm một vài giọt HCl đặc.

4. Hiện tượng nhận thức hành vi

– Trước đó dung dịch trong ống nghiệm là đồng nhất. Sau đó người ta chia dung dịch trong ống nghiệm thành hai phần, vì sau phản ứng gì xảy ra đều thấy có este, este ít tan trong nước.

5. Hàng thuốc

5.1. Tính chất hóa học Valin

Một. Phản ứng là phản ứng quan trọng (do sự hiện diện của nhóm COOH):

CHỈ MỘT3CH (CHỈ3)CH(Nhỏ)2)COOH + NaOH → CHỈ3CH (CHỈ3)CH(Nhỏ)2)COONA + GIA ĐÌNH2

b. Phản ứng với dung dịch axit (do sự hiện diện của một nhóm nhỏ)2):

Valine phản ứng với axit mạnh để tạo thành muối.

CHỈ MỘT3CH (CHỈ3)CH(Nhỏ)2)COOH + HCl → CHỈ3CH (CHỈ3)CH(Nhỏ)3Cl)COOH

c. Phản ứng este hóa nhóm COOH:

Giống như axit cacboxylic, valin phản ứng với ancol tạo este

CHỈ MỘT3CH (CHỈ3)CH(Nhỏ)2)COOH + C2h5Phương Trình Hóa Học |  Cân bằng phương trình hóa họcCHỈ MỘT3CH (CHỈ3)CH(Nhỏ)3Cl) COOC2h5 + BẠN BÈ2

5.2. Tính chất hóa học của C2h5OH (Rượu êtylic)

Một. Rượu etylic có cháy không?

Rượu etylic phản ứng mạnh với oxi khi đun nóng.

Tính chất hóa học của Rượu Etylic C2H5OH |  Tính chất vật lý, nhận thức, tính linh hoạt, sử dụng

b. Rượu etylic có phản ứng với Natri không?

Rượu etylic tác dụng với natri giải phóng khí hiđro.

Tính chất hóa học của Rượu Etylic C2H5OH |  Tính chất vật lý, nhận thức, tính linh hoạt, sử dụng

c. Phản ứng với axit axetic

– Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo thành etyl axetat.

Tính chất hóa học của Rượu Etylic C2H5OH |  Tính chất vật lý, nhận thức, tính linh hoạt, sử dụng

– Etyl axetat là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, được dùng làm dung môi trong công nghiệp.

Phản ứng giữa rượu và axit được gọi là este.

6. Bạn có biết?

– Giống như axit cacboxylic, amino axit phản ứng với ancol khi có mặt axit vô cơ để tạo thành este.

Sau phản ứng tạo thành este ở dạng muối.

7. Các hoạt động liên quan

Ví dụ 1: Chống chỉ định với C2h5OH với xúc tác thích hợp cho sự tạo thành este là

A. etylamin. B. amoni clorua.

C. kali clorua. D. valin.

Khuyên nhủ: Valin trả lời với C2h5OH với xúc tác axit vô cơ mạnh để tạo thành este.

Trả lời: DỄ DÀNG

Ví dụ 2: Chất nào sau đây không bị tác dụng bởi valin?

A. HCl. B. KOH.

C. Ag. D. CỔ ĐẠI2h5à xt HCl.

Khuyên nhủ: Valin không phản ứng với Ag.

Trả lời:

Ví dụ 3: Chất nào sau đây phản ứng được với C. ?2h5Ồ, chất xúc tác bên phải không tạo ra este?

A. Valin. B. Glyxin.

C. Anilin. D. Alanin.

Khuyên nhủ: Anilin không phản ứng với C2h5Ồ.

Trả lời:

8. Một số phương trình phản ứng của amino axit và hợp chất:

Related Posts