Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn CHỈ MỘT3CH (CHỈ3)CH(Nhỏ)2)COOH + NaOH → CHỈ3CH (CHỈ3)CH(Nhỏ)2)COONA + GIA ĐÌNH2Ồ bao gồm các hoạt động, phương pháp, hoạt động và các hoạt động tương tự nhằm giúp học sinh tích hợp toàn bộ kiến thức và kỹ năng thực hành thông qua các bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:
phương trình CHỈ MỘT3CH (CHỈ3)CH(Nhỏ)2)COOH + NaOH → CHỈ3CH (CHỈ3)CH(Nhỏ)2)COONA + GIA ĐÌNH2Ồ
1. Phản ứng hóa học
CHỈ MỘT3CH (CHỈ3)CH(Nhỏ)2)COOH + NaOH → CHỈ3CH (CHỈ3)CH(Nhỏ)2)COONA + GIA ĐÌNH2Ồ
2. Hoạt động
Chuyện gì xảy ra cũng tốt.
3. Cách thực hiện
– Nhỏ từ từ Valin 10% vào ống nghiệm chứa 1 ml dd NaOH 10% và 1 giọt phenol phtalein.
4. Hiện tượng nhận thức hành vi
– Ban đầu ống nghiệm đựng NaOH và phenolphtalein có màu hồng, sau khi thêm Valin vào thì màu của dung dịch trong ống nghiệm thay đổi.
5. Hàng thuốc
5.1. Tính chất hóa học Valin
Một. Phản ứng là phản ứng quan trọng (do sự hiện diện của nhóm COOH):
CHỈ MỘT3CH (CHỈ3)CH(Nhỏ)2)COOH + NaOH → CHỈ3CH (CHỈ3)CH(Nhỏ)2)COONA + GIA ĐÌNH2Ồ
b. Phản ứng với dung dịch axit (do sự hiện diện của một nhóm nhỏ)2):
Valine phản ứng với axit mạnh để tạo thành muối.
CHỈ MỘT3CH (CHỈ3)CH(Nhỏ)2)COOH + HCl → CHỈ3CH (CHỈ3)CH(Nhỏ)3Cl)COOH
c. Phản ứng este hóa nhóm COOH:
Giống như axit cacboxylic, valin phản ứng với ancol tạo este
CHỈ MỘT3CH (CHỈ3)CH(Nhỏ)2)COOH + C2h5Ồ CHỈ MỘT3CH (CHỈ3)CH(Nhỏ)3Cl) COOC2h5 + BẠN BÈ2Ồ
5.2. Tính chất hóa học của NaOH
Một. Thay đổi dấu hiệu
Dung dịch NaOH làm quỳ tím hóa đỏ.
Dung dịch NaOH làm phenolphtalein không màu chuyển thành đỏ, metyl da cam chuyển sang màu vàng.
b. Natri hiđroxit phản ứng với oxit axit
Khi phản ứng với axit yếu và yếu, tùy theo nồng độ mol của các chất phản ứng mà muối tạo thành có thể là muối axit, muối trung hòa hoặc cả hai.
Phản ứng với oxit axit: NO2VÌ THẾ2khí CO2…
Ví dụ:
NaOH + CO22 → NaHCO3
2NaOH + CO2→ Không2khí CO3 + BẠN BÈ2Ồ
3NaOH + P2Ồ5 → Không3PO4+ 3H là2Ồ
c. Natri hiđroxit phản ứng với axit
Là một bazơ mạnh, đặc điểm của NaOH là phản ứng với axit tạo thành muối tan trong nước. Điều này còn được gọi là phản ứng trung hòa.
Ví dụ:
2NaOH + H2VÌ THẾ4 → Không2VÌ THẾ4 + 2 CĂN NHÀ2Ồ
3NaOH + H3PO4→ Không3PO4 + 3 GIỜ2Ồ
2NaOH + H2khí CO3 → Không2khí CO3 + 2 CĂN NHÀ2Ồ
d. Natri hiđroxit phản ứng với muối
Natri hydroxit phản ứng với muối để tạo thành muối mới và bazơ mới.
Điều kiện tiên quyết: Muối tạo thành phải là muối khó tan hoặc bazơ của nó phải không tan.
Ví dụ:
2NaOH + MgCl2 → 2NaCl + Mg(OH)2
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3+ 3NaCl
đ. Natri hiđroxit phản ứng với các phi kim khác
Natri hiđroxit phản ứng với các phi kim khác như Si, C, P, S, Halogen
Si + 2NaOH + H2O → Không2SiO3 + 2 CĂN NHÀ2↑
C + NaOH hòa tan → 2Na + 2Na2khí CO3 + 3 GIỜ2↑
f. Dung dịch NaOH có thể hòa tan sắt
Dung dịch NaOH có thể hòa tan các kim loại lưỡng tính Al, Zn, Be Sn Pb
Ví dụ: Al, Al2Ồ3Al(OH)3
2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3 GIỜ2↑
2NaOH + Al2Ồ3→ 2NaAlO2 + BẠN BÈ2Ồ
NaOH + Al(OH)3→ NaAlO2 + 2 CĂN NHÀ2Ồ
Sản phẩm của hỗn hợp có thể là Na[Al(OH)4]hoặc họ có thể viết
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
Tương tự, NaOH có thể phản ứng với các kim loại Be, Zn, Sb, Pb, Cr và các oxit và hydroxit của chúng.
6. Bạn có biết?
– Điều trên chứng tỏ Valin có nhóm chức axit.
– Một số amino axit cũng có phản ứng với NaOH tương tự Valine.
7. Các hoạt động liên quan
Ví dụ 1: Danh sách các phản ứng vừa phản ứng với NaOH là
A. anilin, valin.
B. valin, etylamin.
C. valin, amoniac.
D. valin, glyxin.
Khuyên nhủ: valin, glyxin là amino axit nên đều phản ứng với NaOH.
Trả lời: DỄ DÀNG
Ví dụ 2: Khối lượng valin cần phản ứng vừa đủ với 0,1 mol NaOH là
A.8.3g. B. 10,7 gam.
C. 11,7 gam. D. 9,3 gam.
Khuyên nhủ:
CHỈ MỘT3CH (CHỈ3)CH(Nhỏ)2)COOH(0,1) + NaOH → CHỈ3CH (CHỈ3)CH(Nhỏ)2COONA (0,1 mol) + H2Ồ
m = 0,1117 = 11,7 gam.
Trả lời:
Ví dụ 3: Cho 2,34 gam valin phản ứng vừa đủ với NaOH thu được muối
A. 2,72 gam. B. 1,78 gam.
C. 1,92 gam. D. 2,78 gam.
Khuyên nhủ:
CHỈ MỘT3CH (CHỈ3)CH(Nhỏ)2)COOH (0,02) + NaOH → CHỈ3CH (CHỈ3)CH(Nhỏ)2COONA (0,02 mol) + H2Ồ
m = 0,02.139 = 2,78 gam.
Trả lời: DỄ DÀNG
8. Một số phương trình phản ứng của amino axit và hợp chất: