Cl2 + Fe → FeCl3

tailieumoi.vn muốn giải phương trình 3Cl2 + 2Fe to2FeCl3 bao gồm các phản ứng, quá trình, hoạt động và các hoạt động tương tự giúp học sinh tổng hợp toàn bộ kiến ​​thức và kỹ năng thực hành bằng cách làm các bài tập về phương trình phản ứng hóa học của clo. Mời các bạn đón xem:

phương trình 3Cl2 + 2Fe to2FeCl3

1. Phương Trình Phản Ứng Hóa Học

3Cl2 + 2Fe to2FeCl3

2. Hiện tượng nhận thức hành vi

Sắt cháy có khói màu tím sáng (FeCl3).

3. Hoạt động

Nhiệt độ > 250oCỔ TÍCH

4. Hàng thuốc

Kết quả là kim loại

Thường là kim loại và có to để phản ứng tạo thành muối clorua (có hóa trị cao hơn)

Hóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Kết quả là một bộ phim kim loại

(cần nhiệt hoặc ánh sáng)

Hóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Trả lời bằng nước và dung dịch kiềm

Cl2 Chúng đóng vai trò vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.

Một. Kết quả là nước

Khi tan trong nước, phân tử clo phản ứng (thuận nghịch)

Cl20 + BẠN BÈ2O → HCl + HClO (Axit hipoclorơ)

Axit hypochlorous là chất oxy hóa mạnh, phá hủy màu sắc, vì vậy nước clo hoặc clo ướt trở thành chất tẩy trắng.

b. Hành động và phản ứng quan trọng

Hóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Phản ứng với muối của các halogen khác

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

3Cl2 + 6 HẠT4 → 2 Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 2FeCl3

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

Hành động và các hạn chế khác

Hóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Thay cho phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng thế với hợp chất hữu cơ

Hóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

5. Cách thực hiện

Luồn dây kim loại xoắn màu đỏ vào bình đựng khí Cl2.

Cl2 + Fe → FeCl3 |  Cl2 đến FeCl3 |  từ FeCl3

Hình 1. Dây sắt nung đỏ trong clo

6. Bạn có biết?

Sắt tác dụng với clo tạo thành sắt(III) clorua, sắt tác dụng với dung dịch HCl tạo thành sắt(II) clorua.

Fe + 2HCl → FeCl2 + BẠN BÈ2

7. Các hoạt động liên quan

Ví dụ 1: Hiện tượng gì xảy ra khi đốt nóng dây kim loại bằng lò xo trong bình đựng khí clo?

A. Sắt cháy tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành bình.

B. Không có gì có thể nhìn thấy được.

C. Sắt cháy sáng tạo khói màu tím.

D. Kim loại cháy hiệu quả tạo ra khói đen.

Giải pháp

Đáp án đúng là:

Lạ: Kim loại cháy tỏa khói sáng màu tím.

2Fe + 3Cl2 t02FeCl3

Ví dụ 2: Cho 11,2 g bột sắt phản ứng với khí clo dư. Sau đó thu được 32,5 g muối sắt. Khối lượng khí clo đã tham gia là:

A. 21,3 gam

B. 20,5 gam

C. 10,55 gam

D. 10,65 gam

Giải pháp

Câu trả lời đúng là a

2Fe + 3Cl2 t02FeCl3

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

tôiCỔ TÍCHtôi2=tôiFeCỔ TÍCHtôi3tôiFe = 32,5 -11,2= 21,3 gam

Ví dụ 3: Cho các phản ứng sau: 2Fe + 3Cl2 to2FeCl3. Cần bao nhiêu gam Fe để phản ứng tạo thành 0,2 phân tử FeCl3?

A. 8,1 gam.

B. 11,2 gam.

C. 12,7 gam.

D. 10,8 gam.

Giải pháp

Đáp án đúng là: NHẬN

2Fe+3CỔ TÍCHtôi2to2FeCỔ TÍCHtôi30,2                                  0,2   tôiotôi

tôiFe = 0,2.56 = 11,2 gam.

8. Một số hóa chất được lập theo phương trình của clo và hóa chất:

Related Posts