Định nghĩa Hai vecto bằng nhau đầy đủ, chính xác

Tailieumoi.vn muốn thông báo tới quý thầy cô, các bạn học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Định nghĩa hai vectơ bằng nhau đầy đủ và chính xác, tài liệu bao gồm đầy đủ lý thuyết, bài giải chi tiết và phương pháp. Các em học sinh có nhiều tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến ​​thức chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả như ý muốn.

Ý nghĩa Hai vectơ hoàn toàn, giống hệt nhau

1. Định nghĩa véc tơ:

vectơ là một đoạn thẳng, nghĩa là gồm hai đoạn thẳng của một đoạn thẳng, được xác định là điểm đầu và điểm cuối.

Một vectơ có gốc là A và có điểm cuối là B được biểu diễn như sau: MỘTGỡ bỏ nó

Vectơ còn được gọi là: Một, b, x, y,

Vectơ – không là một vectơ có điểm đầu trùng với điểm cuối. Dấu hiệu là 0

Bài tập Ý nghĩa của vectơ và lời giải (hình 2)

2. Hai vectơ cùng phương, cùng hướng.

Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của véc tơ được gọi là . giá đến véc tơ

– Hai vectơ có giá trị bằng nhau hoặc cắt nhau gọi là hai vectơ cùng một cách

– Hai vectơ cùng phương thì cùng phương hoặc ngược hướng.

Bài tập Ý nghĩa của vectơ và lời giải (hình 3)

Ví dụ: Trong hình trên (Hình 2), hai vectơ MỘTGỡ bỏ nóCỔ TÍCHDễ cùng một cách eFhDANH SÁCH bên kia.

Đặc biệt: vectơ – không cùng chiều với mọi vectơ.

Bài tập Định nghĩa vectơ có đáp số (hình 4)

3. Hai vectơ song song

– Độ dài đoạn thẳng MỘTGỡ bỏ nó được gọi là độ dài của vectơ MỘTGỡ bỏ nómột biểu tượng MỘTGỡ bỏ nó.

Vì thế MỘTGỡ bỏ nó=MỘTGỡ bỏ nó.

– KHÔNG vectơ song song nếu chúng có cùng phương và chiều cao.

Ví dụ: (Hình 1.3) Cho một hình bình hành MỘTGỡ bỏ nóCỔ TÍCHDễ đó là nó MỘTGỡ bỏ nó=CỔ TÍCHDễ

4. Tập thể dục

Câu hỏi 1. Một vectơ là một đoạn thẳng:

MỘT. Có một cách. b. Có những cách tốt và xấu.

C. Có hai đầu. Đ. Hoàn thành cả ba điều trên.

Trả lời

Chọn MỘT.

Mục 2. Hai vectơ có độ dài bằng nhau và bằng nhau được gọi là:

MỘT. Hai vectơ bằng nhau. Gỡ bỏ nó. Hai vectơ đối nhau.

CỔ TÍCH. Hai vectơ cùng phương. Dễ. Hai vectơ cùng phương.

Trả lời

Chọn Gỡ bỏ nó.

Theo định nghĩa hai vectơ đối nhau.

Mục 3. Hai vectơ bằng nhau khi có:

MỘT. Chiều dài cũng vậy.

b. Độ dài bằng nhau.

C. Chiều dài cũng vậy.

Đ. Hoàn thành cả ba điều trên.

Trả lời

Chọn MỘT.

Theo định nghĩa hai vectơ bằng nhau.

Phần 4. Nếu hai vectơ bằng nhau thì:

MỘT. Chiều dài cũng vậy. b. Cùng phe.

C. Cùng một cách. Đ. Chiều dài bằng nhau.

Trả lời

Chọn MỘT.

Câu 5. Điền từ thích hợp (…) để tìm đúng đoạn văn. Nếu hai vectơ ngược hướng …

MỘT. Tương tự. Gỡ bỏ nó. Cùng phe. CỔ TÍCH. Chiều cao như nhau. Dễ. Xuất phát điểm cũng vậy.

Trả lời

Chọn Gỡ bỏ nó.

Mục 6. Cho các điểm phân biệt A, B, C. Vậy câu nào đúng hơn?

MỘT. A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi MỘTGỡ bỏ nóMỘTCỔ TÍCH cùng phe.

b. A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi MỘTGỡ bỏ nóGỡ bỏ nóCỔ TÍCH cùng phe.

C. A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi MỘTCỔ TÍCHGỡ bỏ nóCỔ TÍCH cùng phe.

Đ. Cả a, b, c đều đúng.

Trả lời

Chọn Đ.

Cả ba quan điểm đều đúng.

Mục 7. Những câu nào đúng?

MỘT. Chỉ có một vectơ bằng tất cả các vectơ.

b. Có ít nhất hai vectơ cùng hướng với một vectơ bất kì.

C. Có bao nhiêu vectơ là một chiều bằng tất cả các vectơ.

Đ. Không có vectơ nào cùng phương với mọi vectơ.

Trả lời

Chọn MỘT.

Chúng ta có một véc tơ 0 cùng phương với mọi vectơ.

xem thêm

Related Posts