Fe2(SO4)3 + Mg → FeSO4 + MgSO4

Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn Fe2(VÌ THẾ)4)3 + Mg → 2FeSO4 + MgSO4 bao gồm phản ứng, phương pháp, sự kiện và các hoạt động tương tự giúp học sinh tích hợp toàn bộ kiến ​​thức và kỹ năng thực hành bằng cách làm bài tập liên quan đến phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

phương trình Fe2(VÌ THẾ)4)3 + Mg → 2FeSO4 + MgSO4

1. Phương Trình Phản Ứng Hóa Học

Fe2(VÌ THẾ)4)3 + Mg → 2FeSO4 + MgSO4

2. Hiện tượng nhận thức hành vi

– Mg chất rắn tan hết trong dung dịch

3. Hoạt động

– Nhiệt độ phòng.

4. Hàng thuốc

4.1. Tính chất sản phẩm của Fe2(VÌ THẾ)4)3

– Tính chất hóa học của muối.

– Tính oxi hóa: Dễ bị khử thành muối sắt II, hay muối sắt.

Fe3+ + 1e → Fe2+

Fe3+ + 3e → Fe

Tính chất hóa học của muối:

– Trả lời bằng dung dịch kiềm:

Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 3Ba(OH)2 → 3 CĂN CỨ4 (trắng) + 2Fe(OH)3 (nâu đỏ).

6NaOH + Fe2(VÌ THẾ)4)3 → 3Không2VÌ THẾ4 + 2Fe(OH)3

Lượng oxy

Fe + Fe2(VÌ THẾ)4)3 → FeSO4

3Zn + Fe2(VÌ THẾ)4)3 → 2Fe + 3ZnSO4

4.2. Tính chất hóa học của Mg

Magie là chất khử mạnh:

Mg → Mg2+ + 2 là

Một. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Magiê (Mg) |  Tính chất vật lý, nhận thức, tính linh hoạt, sử dụng

Ghi chú:

– Vì Mg có liên kết mạnh với oxi: 2Mg + CO2 → MgO. Vì vậy, không dùng axit cacbonic để dập tắt đám cháy Mg.

b. Họ đối phó với axit

– Với dung dịch HCl, H2VÌ THẾ4 rửa sạch:

Mg + H2VÌ THẾ4 → MgSO4 + BẠN BÈ2

– Là HNO3:

4Mg + 10HNO3 → 4 mg (KHÔNG3)2 + TRẺ4KHÔNG3 + 3 gia đình2

5. Cách thực hiện

– Cho magie tác dụng với Fe2(VÌ THẾ)4)3

6. Bạn có biết?

Muối sắt (III) phản ứng với Cu và các kim loại không hòa tan khác khi có mặt Fe để tạo thành sắt (II) hoặc Fe.

7. Các hoạt động liên quan

Ví dụ 1: Cho các cặp oxi hóa khử được sắp xếp theo thứ tự tính oxi hóa tăng dần như sau: Fe.2+/Fe, Ku2+/ Ku, Fe3+/Fe2+. Những câu nào đúng?

A. Để2+ có thể oxi hóa Fe2+ tính bằng Fe3+.

B. Fe3+ oxi hóa Cu thành Cu2+.

C. Cu khử được Fe3+ trong Fe.

D. Fe2+ oxi hóa Cu thành Cu2+.

Giải pháp

A bị nhầm với Cu2+ Fe không tác dụng với oxi2+ tính bằng Fe3+.

C sai vì Cu khử được Fe3+ tính bằng Fe2+.

D sai đối với Fe2+ nó không thêm Cu vào Cu2+.

Trả lời: Loại bỏ nó

Ví dụ 2: Trong hóa học, sắt có số oxi hóa là:

A.+2

B.+3

C.+2; +3

D.0; + 2; +3.

Giải pháp

Trả lời:

Ví dụ 3: Lý hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Để. Điều trên xảy ra

Khử A. Fe2+ và oxi hóa Cu.

B. khử Fe2+ và khử Cu2+.

C. Sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.

D. Oxi hóa Fe bằng Cu2+.

Giải pháp

“Khử, nhận O” Fe và trợ thủ Cu2+ và chất oxi hóa

 Sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+

Trả lời: DỄ DÀNG

8. Một số phương trình phản ứng hóa học của Sắt (Fe) và hợp chất:

3Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 2Al → Al2(VÌ THẾ)4)3 + 6 HẠT4

Fe2(VÌ THẾ)4)3 + Zn → 2FeSO4 + ZnSO4

Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 6NaOH → 3Na2VÌ THẾ4 + 2Fe(OH)3

Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 6KOH → 3K2VÌ THẾ4 + 2Fe(OH)3

Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ + 3BaSO4

Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 6 NHÀ2O + 6NH3 → 3(NHỎ4)2VÌ THẾ4 + 2Fe(OH)3

Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 3 BaCl2 → 2FeCl3 + 3 TRẦM4

Related Posts