Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 6NaOH → 3Na2VÌ THẾ4 + 2Fe(OH)3↓ bao gồm phản ứng, phương pháp, sự kiện và các hoạt động tương tự giúp học sinh tích hợp toàn bộ kiến thức và kỹ năng thực hành bằng cách làm bài tập liên quan đến phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:
phương trình Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 6NaOH → 3Na2VÌ THẾ4 + 2Fe(OH)3↓
1. Phương Trình Phản Ứng Hóa Học
Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 6NaOH → 3Na2VÌ THẾ4 + 2Fe(OH)3↓
2. Hiện tượng nhận thức hành vi
– Xuất hiện khí quỳ tím Fe(OH)3 trong câu trả lời
3. Hoạt động
– Nhiệt độ phòng.
4. Hàng thuốc
4.1. Tính chất sản phẩm của Fe2(VÌ THẾ)4)3
– Tính chất hóa học của muối.
– Tính oxi hóa: Dễ bị khử thành muối sắt II, hay muối sắt.
Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe3+ + 3e → Fe
Tính chất hóa học của muối:
– Trả lời bằng dung dịch kiềm:
Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 3Ba(OH)2 → 3 CĂN CỨ4 (trắng) + 2Fe(OH)3 (nâu đỏ).
6NaOH + Fe2(VÌ THẾ)4)3 → 3Không2VÌ THẾ4 + 2Fe(OH)3
Lượng oxy
Fe + Fe2(VÌ THẾ)4)3 → FeSO4
3Zn + Fe2(VÌ THẾ)4)3 → 2Fe + 3ZnSO4
4.2. Tính chất hóa học của NaOH
NaOH là bazơ rắn, làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng. Các phản ứng trong Natri Hydroxide được liệt kê dưới đây.
Tác dụng với axit tạo muối + nước:
NaOHđ + HClđ→ NaClđ + BẠN BÈ2Ồ
Còn các oxit axit: SO2, CO2…
2 NAOH + SO2→ Không2VÌ THẾ3 + BẠN BÈ2Ồ
NaOH + SO2→ CŨNG3
Phản ứng với muối để tạo bazơ mới + muối mới (điều kiện: sau đó nó phải tạo thành khí hoặc hơi nước):
2NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓
Tác dụng và kim loại lưỡng tính:
2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3 GIỜ2↑
2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + BẠN BÈ2↑
Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:
NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4
2NaOH + Al2Ồ3 → 2NaAlO2 + BẠN BÈ2Ồ
5. Cách thực hiện
– Vậy Fe2(VÌ THẾ)4)3 theo dung dịch NaOH
6. Bạn có biết?
Tương tự với Fe2(VÌ THẾ)4)3Muối sắt hòa tan cũng phản ứng với dung dịch NaOH để phân hủy Fe(OH)2 hoặc Fe(OH)3 tương thích
7. Các hoạt động liên quan
Ví dụ 1: Phát hiện hiện tượng đốt cháy dây kim loại trong oxi.
A. Có thể nhìn thấy muội đen.
B. Dây kim loại nung nóng.
C. Một dây kim loại nóng phát ra ánh sáng và các hạt màu nâu được hình thành.
D. Dây kim loại nóng cháy và tắt đồng thời.
Giải pháp
Trả lời:
Ví dụ 2: Cho kim loại X phản ứng với S nung nóng thu được chất Y. Cho Y phản ứng với dung dịch HCl thu được khí Z có mùi trứng thối. X là kim loại gì?
A. Để
B. Fe
C. Pb
D. Ag
Giải pháp
Fe + S → FeS;
FeS + HCl → FeCl2 + BẠN BÈ2S
Trả lời: Loại bỏ nó
Ví dụ 3: Chất nào sau đây tạo thành sắt(II) sunfua?
A. Sắt(II) clorua phản ứng với dung dịch hiđrosunfua.
B. Sắt phản ứng với dung dịch natri sunfua.
C. Sắt phản ứng với đồng sunfua cháy.
D. Sắt phản ứng với bột lưu huỳnh đun nóng.
Giải pháp
Fe không tác dụng với Na2S; đến S
FeCl2 đừng đối phó với HỌ2S
Trả lời: DỄ DÀNG
8. Một số phương trình phản ứng hóa học của Sắt (Fe) và hợp chất:
Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 6KOH → 3K2VÌ THẾ4 + 2Fe(OH)3↓
Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ + 3BaSO4↓
Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 6 NHÀ2O + 6NH3 → 3(NHỎ4)2VÌ THẾ4 + 2Fe(OH)3↓
Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 3 BaCl2 → 2FeCl3 + 3 TRẦM4↓
Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 3Ba(KHÔNG3)2 → 2Fe(KHÔNG .)3)3 + 3 TRẦM4↓
phương trình nhiệt phân FeCl2 → Cl2+ Fe
FeCl2 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → 2HCl + FeSO4