FeCl3 + H2O + NaAlO2 → Al(OH)3 ↓ + NaCl + Fe(OH)3 ↓

Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn FeCl3 + 6 NHÀ2O + 3NaAlO2 → 3Al(OH)3 ↓ + 3NaCl + Fe(OH)3 bao gồm phản ứng, phương pháp, sự kiện và các hoạt động tương tự giúp học sinh tích hợp toàn bộ kiến ​​thức và kỹ năng thực hành bằng cách làm bài tập liên quan đến phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

phương trình FeCl3 + 6 NHÀ2O + 3NaAlO2 → 3Al(OH)3 ↓ + 3NaCl + Fe(OH)3

1. Phương Trình Phản Ứng Hóa Học

FeCl3 + 6 NHÀ2O + 3NaAlO2 → 3Al(OH)3 ↓ + 3NaCl + Fe(OH)3

2. Hiện tượng nhận thức hành vi

– Xuất hiện kết tủa keo trắng Al(OH)3 và Fe(OH) đỏ3

3. Hoạt động

– Nhiệt độ phòng.

4. Hàng thuốc

4.1. Tính chất hóa học của FeCl3

Tính chất hóa học của muối:

– Tính oxi hóa: Bằng phản ứng khử, các sản phẩm sắt (III) clorua bị khử thành sản phẩm sắt (II) hoặc sắt tự do.

Fe3+ + 1e → Fe2+

Fe3+ + 3e → Fe

Tính chất hóa học của muối:

– Trả lời bằng dung dịch kiềm:

FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3 KCl

– Hiệu ứng và muối

FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(KHÔNG .)3)3 + 3 AgCl

– Trả lời với dung dịch axit:

– Thay đổi HO2S vào dung dịch FeCl3 Vẫn còn sự nhầm lẫn:

2FeCl3 + BẠN BÈ2S → 2FeCl2 + 2 HCl + SHO

Lượng oxy

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

+ 2FeCl3 → 2FeCl2 + Đến Cl2

4.2. Tính chất hóa học của NaAlO2

– Làm việc với các thủ thuật:

2 gia đình2O + NaAlO2 + CO2 → Al(OH)3+ NaHCO3

h2O + HCl + NaAlO2 → Al(OH)3+ NaCl

4.3. Tính chất hóa học của nước

– Làm việc với nền kinh tế: Nước có thể phản ứng với các kim loại khác ở nhiệt độ thích hợp như Ca, Ba, K, v.v.

K+ NỮ2O → KOH + H2

– Phản ứng với oxit bazơ như CaO, K2Ồ,… tạo thành bazơ tương đương của Ca(OH)2KHÔNG,…

CaO + H2O → Ca(OH)2

– Phản ứng với oxit axit nếu vậy3P25… để tạo thành một axit tương đương với H2VÌ THẾ4h3PO4

VÌ THẾ3 + BẠN BÈ2Ồ → LÀM THẾ NÀO2VÌ THẾ4

5. Cách thực hiện

– Về FeCl3 làm với natri aluminat

6. Các hoạt động liên quan

Ví dụ 1: Cho các cặp oxi hóa khử được sắp xếp theo thứ tự tính oxi hóa tăng dần như sau: Fe.2+/Fe, Ku2+/ Ku, Fe3+/Fe2+. Những câu nào đúng?

A. Để2+ có thể oxi hóa Fe2+ tính bằng Fe3+.

B. Fe3+ oxi hóa Cu thành Cu2+.

C. Cu khử được Fe3+ trong Fe.

D. Fe2+ oxi hóa Cu thành Cu2+.

Giải pháp

A bị nhầm với Cu2+ Fe không tác dụng với oxi2+ tính bằng Fe3+.

C sai vì Cu khử được Fe3+ tính bằng Fe2+.

D sai đối với Fe2+ nó không thêm Cu vào Cu2+.

Trả lời: Loại bỏ nó

Ví dụ 2: Lý hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Để. Điều trên xảy ra

Khử A. Fe2+ và oxi hóa Cu.

B. khử Fe2+ và khử Cu2+.

C. Sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.

D. Oxi hóa Fe bằng Cu2+.

Giải pháp

“Khử, nhận O” Fe và trợ thủ Cu2+ và chất oxi hóa

 Sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+

Trả lời: DỄ DÀNG

Ví dụ 3: Ở điều kiện thường, Fe phản ứng theo cơ chế sau:

A. FeCl3.

B. ZnCl2.

C.NaCl.

D. MgCl2.

Giải pháp

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

Trả lời: A

7. Một số phương trình hóa học của Sắt (Fe) và hóa chất:

Related Posts