Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn 10FeCl3 + 24 GIỜ2VÌ THẾ4 + 6kmO4 → 15Cl2 + 5 Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 24 GIỜ2O + 6MnSO4 + 3K Kč2VÌ THẾ4 bao gồm phản ứng, phương pháp, sự kiện và các hoạt động tương tự giúp học sinh tích hợp toàn bộ kiến thức và kỹ năng thực hành bằng cách làm bài tập liên quan đến phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:
phương trình 10FeCl3 + 24 GIỜ2VÌ THẾ4 + 6kmO4 → 15Cl2 + 5 Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 24 GIỜ2O + 6MnSO4 + 3K Kč2VÌ THẾ4
1. Phương Trình Phản Ứng Hóa Học
10FeCl3 + 24 GIỜ2VÌ THẾ4 + 6kmO4 → 15Cl2 + 5 Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 24 GIỜ2O + 6MnSO4 + 3K Kč2VÌ THẾ4
2. Hiện tượng nhận thức hành vi
– Xuất hiện khí Cl2 tránh đường
3. Hoạt động
– Nhiệt độ phòng.
4. Hàng thuốc
4.1. Tính chất hóa học của FeCl3
Tính chất hóa học của muối:
– Tính oxi hóa: Bằng phản ứng khử, các sản phẩm sắt (III) clorua bị khử thành sản phẩm sắt (II) hoặc sắt tự do.
Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe3+ + 3e → Fe
Tính chất hóa học của muối:
– Trả lời bằng dung dịch kiềm:
FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3 KCl
– Hiệu ứng và muối
FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(KHÔNG .)3)3 + 3 AgCl
– Trả lời với dung dịch axit:
– Thay đổi HO2S vào dung dịch FeCl3 Vẫn còn sự nhầm lẫn:
2FeCl3 + BẠN BÈ2S → 2FeCl2 + 2 HCl + SHO
Lượng oxy
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
+ 2FeCl3 → 2FeCl2 + Đến Cl2
4.2. Tính chất hóa học của HO2VÌ THẾ4
Rửa sạch axit sunfuric
– Axit sunfuric là một axit mạnh, sản phẩm này có đầy đủ các tính chất của axit như:
– axit sunfuric H2VÌ THẾ4 nó chuyển sang màu đỏ quỳ tím.
– Tác dụng với kim loại trước H (trừ Pb)
Fe + h2VÌ THẾ4 → FeSO4 + BẠN BÈ2
– Phản ứng với oxit bazơ
FeO+ h2VÌ THẾ4 → FeSO4 + h2Ồ
– Trả lời với nền
h2VÌ THẾ4 + NaOH → NaHSO4 + h2Ồ
h2VÌ THẾ4+ 2NaOH → Na2VÌ THẾ4 + 2h2Ồ
– Hiệu ứng và muối
không áp dụng2khí CO3 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → Không2VÌ THẾ4 + BẠN BÈ2O + CO2
h2VÌ THẾ4 + 2KHCO3 → CZK2VÌ THẾ4 + 2 CĂN NHÀ2O + 2CO2
Anh cho axit sunfuric
– Axit sunfuric đặc là một axit mạnh, là chất oxi hóa mạnh, có các tính chất hóa học tốt như:
– Làm việc với nền kinh tế:
lên +2h2VÌ THẾ4 → CuSO4 + VÀ2 + 2h2Ồ
– Tác dụng với phi kim
C + 2 tạih2VÌ THẾ4 → CO2 + 2h2Ồ + 2 SO2 (nhiệt)
2P + 5h2VÌ THẾ4 → 2 gia đình3PO4 + 5 SO2 + 2h2Ồ
– Trả lời và giảm thiểu khác.
2FeO + 4h2VÌ THẾ4 → Fe2(VÌ THẾ)4)3 + VÀ2 + 4h2Ồ
-H2VÌ THẾ4 Nó cũng có đặc tính ưa nước
CỔ TÍCHmười haih22Ồ11 + h2VÌ THẾ4 → 12C + h2VÌ THẾ4.11H2Ồ
4.3. Tính chất hóa học của KMnO4
Kali permanganat là một hóa chất rất mạnh và có thể được sử dụng làm chất oxy hóa trong nhiều ứng dụng hóa học.
Khả năng oxy hóa của thuốc tím có thể được nhìn thấy khi phản ứng oxy hóa khử xảy ra với nó, trong đó dung dịch màu tím sẫm chuyển sang không màu và sau đó chuyển sang màu nâu.
Phản ứng oxi hóa khử của KMnO4 có thể thực hiện trong điều kiện axit hoặc bazơ.
Phản ứng phân hủy bằng nhiệt
2KMnO4 → CZK2MnO4 + MnO2 + Ô2
Khi các tinh thể permanganat bị khử bởi ánh sáng mặt trời, oxy được giải phóng
4KMnO4 + 2 CĂN NHÀ2O → 4KOH + 4MnO2 + 3 Ồ2
Xử lý axit
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8h2Ồ
Thực hành là nền tảng
4KMnO4 + 4KOH → 4K2MnO4 + 2h2Ồ + Ô2
tính oxi hóa của KMnO4
Trong điều kiện axit, mangan bị khử thành Mn.2+
2kmnO4 + 5 không2VÌ THẾ3 + 3 GIỜ2VÌ THẾ4 🡪 2MnSO4 + 5 không2VÌ THẾ4 + KỲ2VÌ THẾ4 + 3h2Ồ
Ở dạng trung tính, MnO2 cặn màu nâu.
2KMnO4 + 3K Kč2VÌ THẾ3 + h2Ồ 3k2VÌ THẾ4 + 2MnO2 + 2 MÃ
Trong môi trường kiềm, nó bị khử thành MnO42-
2KMnO4 + Không2VÌ THẾ3 + 2KOH 2K2MnO4 + Không2VÌ THẾ4 + h2Ồ
Kinh doanh sản phẩm hữu cơ
Phản ứng với etanol
4KMnO4 + 3C2h5OH → 3 CHỈ3COOH + 4MnO2 + 4 KOH + h2Ồ
Phản ứng với axetilen trong môi trường kiềm:
CỔ TÍCH2h2 + 10KMnO4 + 14KOH → 10K2MnO4 + 2K Kč2khí CO3 + 8h2Ồ
Điều gì xảy ra với axetilen trong môi trường trung tính:
3CỔ TÍCH2h2 + 10KMnO4 + 2KOH → 6KỲ2khí CO3 + 10MnO2 + 4h2Ồ
Phản ứng với axetilen trong môi trường axit
CỔ TÍCH2h2 + 2KMnO4 + 3 GIỜ2VÌ THẾ4 → 2CO2 + 2MnSO4 + KỲ2VÌ THẾ4 + 4h2Ồ
KMnO4 Phản ứng với Ethylene trong môi trường kiềm:
mười haiKMnO4 + TRƯỚC2h4 + 16KOH → 12KỲ2MnO4 + 2KỲ2khí CO3 + 10h2Ồ
KMnO4 phản ứng với ethylene ở dạng trung tính
4KMnO4 + CỔ TÍCH2h4 → 2KỲ2khí CO3 + 4MnO2 + 2h2Ồ
Phản ứng với glixerol
14KMnO4 + 4C3hsố 8Ồ3 → 7KỲ2khí CO3 + 7 triệu2Ồ3 + 5CO2 + 16h2Ồ
Thuốc tím hoạt động trên HO2Ồ2
2KMnO4 + 3 GIỜ2Ồ2 → 2KOH + 2MnO2 + 3 Ồ2 + 2h2Ồ
KMnO4 ảnh hưởng đến họ2S
2KMnO4 + 3 GIỜ2VÌ THẾ4 + 5 GIỜ2S → 5S + 8h2Ồ + KỲ2VÌ THẾ4 + 2 triệu
5. Cách thực hiện
– Về FeCl3 kết quả là KMnO4 trong gia đình2VÌ THẾ4
6. Các hoạt động liên quan
Ví dụ 1: Oxit sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) của HNO3 không có rò rỉ không khí. Tên của đá là
A. Hematit.
B. Manhatit.
C. Pirit.
D. Siderit.
Giải pháp
Quặng sắt kết quả trong HNO3 không có carbon dioxide → sắt chứa Fe2Ồ3.
→ Đá hematit
Trả lời: A
Ví dụ 2: Cho một ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 Sau khi kết thúc thí nghiệm còn lại dung dịch X sinh ra
A. Fe(KHÔNG3)2h2Ồ
B. Fe (KHÔNG3)3KHÔNG3 thức ăn thừa.
C. Fe(KHÔNG3)2KHÔNG3 thức ăn thừa
D. Fe (KHÔNG3)2Fe (KHÔNG3)3KHÔNG3 thức ăn thừa.
Giải pháp
Fe + 2AgNO3 → Fe(KHÔNG .)3)2 + 2 Ag
Fe (KHÔNG3)2 + BẤT NGỜ3 bổ sung → Fe (NO3)3 + Ag
→ Dung dịch X gồm Fe (NO3)3KHÔNG3
Trả lời: Loại bỏ nó
Ví dụ 3: Hòa tan Fe vào dd AgNO3 Những nguyên tố nào sau đây có mặt trong dung dịch?
A. Fe(KHÔNG3)2
B. Fe (KHÔNG3)3
C. Fe(KHÔNG3)2Fe (KHÔNG3)3KHÔNG3
D. Fe (KHÔNG3)3 KHÔNG3
Giải pháp
3AgNO3 + Fe → 3Ag + Fe(NO3)3
Trả lời: Loại bỏ nó
7. Một số phương trình hóa học của Sắt (Fe) và hóa chất: