Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn FeCl3 + 3NaHCO3 → 3NaCl + 3CO2 ↑ + Fe(OH)3↓ bao gồm phản ứng, phương pháp, sự kiện và các hoạt động tương tự giúp học sinh tích hợp toàn bộ kiến thức và kỹ năng thực hành bằng cách làm bài tập liên quan đến phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:
phương trình FeCl3 + 3NaHCO3 → 3NaCl + 3CO2 ↑ + Fe(OH)3↓
1. Phương Trình Phản Ứng Hóa Học
FeCl3 + 3NaHCO3 → 3NaCl + 3CO2 ↑ + Fe(OH)3↓
2. Hiện tượng nhận thức hành vi
– Xuất hiện khí quỳ tím Fe(OH)3 đồng thời có khí CO2 Tại lối ra
3. Hoạt động
– Nhiệt độ phòng.
4. Hàng thuốc
4.1. Tính chất hóa học của FeCl3
Tính chất hóa học của muối:
– Tính oxi hóa: Bằng phản ứng khử, các sản phẩm sắt (III) clorua bị khử thành sản phẩm sắt (II) hoặc sắt tự do.
Fe3+ + 1e → Fe2+
Fe3+ + 3e → Fe
Tính chất hóa học của muối:
– Trả lời bằng dung dịch kiềm:
FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 + 3 KCl
– Hiệu ứng và muối
FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(KHÔNG .)3)3 + 3 AgCl
– Trả lời với dung dịch axit:
– Thay đổi HO2S vào dung dịch FeCl3 Vẫn còn sự nhầm lẫn:
2FeCl3 + BẠN BÈ2S → 2FeCl2 + 2 HCl + SHO
Lượng oxy
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
+ 2FeCl3 → 2FeCl2 + Đến Cl2
4.2. Tính chất hóa học của NaHCO3
– Phản ứng với axit mạnh (HCl, HNO3h2VÌ THẾ4,…) tạo thành muối mới và giải phóng CO2.
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 +2Ồ
– Tác dụng với kiềm tạo thành muối trung tính và nước.
2NaHCO3 + 2KOH → Không2khí CO3 + KỲ2khí CO3 + 2 CĂN NHÀ2Ồ
– Thối và cháy.
2NaHCO3 không áp dụng2khí CO3 + BẠN BÈ2O + CO2
5. Cách thực hiện
– Về FeCl3 NaHCO cũng vậy3
6. Các hoạt động liên quan
Ví dụ 1: Cho bột sắt vào dung dịch HCl, thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Điều nào sau đây đang được quan sát?
A. Bọt khí bay lên chậm dần.
B. Khí áp tăng nhanh và tăng chậm.
C. Không có khí thoát ra.
D. Dung dịch không đổi màu.
Giải pháp
Trả lời: Loại bỏ nó
Ví dụ 2: Các giải pháp: (1) FeCl3(2) FeCl2(3) GIA ĐÌNH2VÌ THẾ4(4) HNO3(5) hỗn hợp HCl và NaNO3. Các phản ứng với kim loại Cu như sau:
A. (1), (3), (4).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (4), (5).
D. (1), (3), (5).
Giải pháp
Các giải pháp có thể cho Cu là: FeCl3HNO3hỗn hợp HCl và NaNO3
2FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2
8HNO3 + 3Cu → 3Cu(KHÔNG3)2+ 2 KHÔNG + 4H2Ồ
3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3KuCl2 + KHÔNG + 2NaCl + 4H2Ồ
Trả lời:
Ví dụ 3: Những loại đá có hàm lượng sắt nặng nhất?
A. Pirit sắt FeS2
B. Hematit đỏ Fe2Ồ3
C. manhetit Fe3Ồ4
D. Xirit FeCO3
Giải pháp
Đá sắt nặng nhất là magnetit Fe.3Ồ4 và khoảng 72,4% sắt
Trả lời:
7. Một số phương trình hóa học của Sắt (Fe) và hóa chất: