FeS + HCl → FeCl2 + H2S

Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn FeS + 2HCl → FeCl2 + BẠN BÈ2SỰ MONG MUỐN bao gồm phản ứng, phương pháp, sự kiện và các hoạt động tương tự giúp học sinh tích hợp toàn bộ kiến ​​thức và kỹ năng thực hành bằng cách làm bài tập liên quan đến phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

phương trình FeS + 2HCl → FeCl2 + BẠN BÈ2SỰ MONG MUỐN

1. Phương Trình Phản Ứng Hóa Học

FeS + 2HCl → FeCl2 + BẠN BÈ2SỰ MONG MUỐN

2. Điều kỳ diệu về những gì anh ấy đã làm

– FeS tan chậm thoát ra khí không màu, mùi trứng thối.

3. Phải làm gì

Chuyện gì xảy ra cũng tốt.

4. Hàng thuốc

4.1. Tính chất hóa học của FeS

– Anh ta có sức mạnh của muối.

– Làm việc với các thủ thuật:

FeS + 2HCl → FeCl2 + BẠN BÈ2S

4.2. Tính chất hóa học của HCl

Axit clohidric là một axit mạnh tất cả các tính chất hóa học của axit chẳng hạn như:

– Làm quỳ tím chuyển sang màu tím.

– Trả lời bằng kim loại đứng đầu (H) trong bảng liệt kê các nguyên tố kim loại.

Ví dụ:

Mg + 2HCl → MgCl2 + BẠN BÈ2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3 GIỜ2

Lưu ý: Các kim loại có hóa trị cao phản ứng với dung dịch HCl tạo thành muối trong đó kim loại có hóa trị thấp. Ví dụ:

Fe + 2HCl → FeCl2 + BẠN BÈ2

– Phản ứng với các oxit chính và tiền chất để tạo thành muối và nước. Ví dụ:

CuO + 2HCl t0 Để Cl2 + BẠN BÈ2

Fe23 + 6HCl t0 2FeCl3 + 3 GIỜ2

NaOH + HCl → NaCl + H2

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2 CĂN NHÀ2

– Phản ứng với muối của axit yếu tạo thành muối mới và axit mới. Ví dụ:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + BẠN BÈ2O + CO2

AgNO33 + HCl → AgCl↓ + HNO3

Ngoài biểu hiện tính axit, dung dịch HCl đậm đặc còn biểu hiện giảm bớt khi phản ứng với chất oxi hóa mạnh như KMnO4,MnO2KỲ2Cr27,MnO2KClO3

4hCỔ TÍCHtôiĐầu tiên+Hoa KỳN2toHoa KỳNCỔ TÍCHtôi2+CỔ TÍCHtôi02+2h2

KỲ2CỔ TÍCHr27+14hCỔ TÍCHtôiĐầu tiên3CỔ TÍCHtôi02+2KỲCỔ TÍCHtôi+2CỔ TÍCHrCỔ TÍCHtôi3+7h2

5. Cách thực hiện

– Cho FeS vào dung dịch HCl

6. Các hoạt động liên quan

Câu hỏi 1: Nung nóng hỗn hợp bột gồm 1,5 mol Fe và 1 mol S trong điều kiện không có không khí cho đến khi cô cạn dung dịch thu được chất rắn X. Cho X phản ứng với dung dịch HCl dư thu được khí Y. Thành phần của khí Y là

MỘT. h2S.

b. h2.

C. h2S và SO2.

Đ. h2S là HE2.

Giải pháp:

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

Fe + VÌ to FeS

Bd: 1,5 1 mol

Tại: 10,5 1 → 1 mol

Do đó chất rắn X chứa nhiều Fe và FeS hơn.

⇒ Qi bao gồm H2 và họ2S

Phần 2: Nung nóng hỗn hợp X gồm m gam Fe và m gam S ở nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít khí Z hỗn hợp gồm các dư không tan. . . Giá trị của m là

MỘT. 20 giờ 11

b. 6,72

C. 5,60

Đ. 22h40

Giải pháp

Câu trả lời là không

Chúng tôi thiên đườngz = 0,12 mol

Lưu mục H: NhCỔ TÍCHtôi=2Nh2+2Nh2S=2Nz

→ nHCl = 0,24 mol

Lưu mục Cl: NhCỔ TÍCHtôi=2NFeCỔ TÍCHtôi2

NFeCỔ TÍCHtôi2=0,12tôiotôi

Bảo toàn nguyên tố Fe: NFe(X)=NFeCỔ TÍCHtôi2=0,12tôiotôi

→ mFe = 6,72 gam

Câu 3: Nó tiêu thụ 7,84 lít (đktc) khí H2S được 64 gam dung dịch CuSO4 10%, sau khi phản ứng hoàn toàn nhận được tôi không khí đen. Giá của tôi Hiện tại:

MỘT. 33,6 gam

b. 38,4g mỗi

C. 3,36g mỗi

Đ. 3,84g mỗi

Giải pháp:

Đáp án A

Đáp án phương trình:

h2S + CuSO4 →CuS↓+ BẠN BÈ2VÌ THẾ4.

Chúng ta có: Nh2S=7,8422,4=0,35>NCỔ TÍCHbạnS4=64160.mười100=0,04

h2S dư là CuSO4 kết thúc.

NCỔ TÍCHbạnS=NCỔ TÍCHbạnS4=0,04tôiCỔ TÍCHbạnS=0,04,96=3,84gMộttôi

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS vào dung dịch HCl thu được dung dịch Y và thoát ra 4,928 lít hỗn hợp khí Z. Cho hỗn hợp khí Z đi qua Pb(NO) dư.3)2 dư nhận được 47,8 gam cacbon đen. Nồng độ của FeS trong hợp chất X gần nhất với giá trị nào sau đây?

MỘT. 94%.

b. 6%

C. 60%

Đ. 40%

Giải pháp:

Đáp án A

Gọi x, y lần lượt là số hạt Fe, FeS trong hợp chất X.

Đáp án phương trình:

FeS + HCl → FeCl2 + H2S |  FeS thành H2S (Hình 1)

Chúng ta có:

y=NPbS=47,8239=0,2mol;Nh2= x + y =4.92822,4=0,22tôiotôix=0,02tôiotôi

%tôiFeS=0,2,880,2,88+0,02,56.100=94,017%94%

Câu 5: Đốt cháy 5,6 gam bột sắt và 13 gam kẽm với một lượng lớn bột lưu huỳnh, sau phản ứng thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch axit clohiđric thoát ra khí Y. Hòa tan khí Y trong V lít CuSO4 thêm, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

MỘT. 9,6g mỗi

b. 19,2g mỗi

C. 18,6g mỗi

Đ. 28,8g mỗi

Giải pháp:

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

Đáp án phương trình:

Fe + VÌ t0 FeS

Zn + SHO t0 ZnS

FeS + 2HCl t0 FeCl2 + BẠN BÈ2S

ZnS + 2HCl t0 ZnCl2 + BẠN BÈ2S

h2S + CuSO4 t0 CuS + MÃ2VÌ THẾ4

Chúng ta có:

NCỔ TÍCHbạnS=Nh2S=NFeS+NzNS=NFe+NzN=5.656+1365=0,3tôiCỔ TÍCHbạnS=0,3,96=28,8

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe và FeS bằng dung dịch HCl, quan sát thấy thoát ra 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí X. Cho hỗn hợp khí X đi qua dung dịch CuCl.2 lượng, thu được 9,6 gam kết tủa. Giá trị mg của hỗn hợp đã dùng là

MỘT. 16,8g mỗi

b. 18,6g mỗi

C. 25,6 gam.

Đ. 26,5 gam

Giải pháp:

ĐÁP ÁN C

Sơ đồ vấn đề: tôigramFeFeS+hCỔ TÍCHtôi8,96bậtKỲhÝ TƯỞNGXh2h2S+CỔ TÍCHbạnCỔ TÍCHtôi29,6gMộttôiCỔ TÍCHbạnS

Thu lưu huỳnh nguyên tố:

NFeS= nh2S= nđến S=9,696=0,1mol;

Nh2= nXNh2S=8,9622,40,1=0,3mol;

Bảo toàn electron:

2.nFe= 2nh2

NFe = 0,3 mol ⇒ m = 0,3.56 + 0,1.88 = 25,6 gam.

Mục 7. Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1 M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là bao nhiêu?

MỘT. 0,3.

B. 0,4.

C. 0,2.

D. 0,1.

Giải pháp

ĐÁP ÁN C

NHCl = 0,1.0,02 = 0,002 mol

HCl + NaOH → NaCl + H2

0,002 → 0,002 mol

x=0,0020,01=0,2Hoa Kỳ

Mục 8: Cho 36 gam FeO phản ứng hết với dung dịch chứa một mol HCl. Giá trị của một

MỘT. 1,00.

B. 0,50.

C. 0,75.

D. 1,25.

Giải pháp

Đáp án A

NFe=3672=0,5tôiotôi

2HCl + FeO → FeCl2 + BẠN BÈ2

Theo cao hoc: nHCl = 2nFe = 1 mol

Mục 9. Cần dùng 300 gam dung dịch HCl 3,65% vừa đủ để hòa tan x gam Al.23. Giá trị của x là bao nhiêu?

MỘT. 51.

B. 5.1.

C.153.

D. 15,3.

Giải pháp

Câu trả lời là không

NhCỔ TÍCHtôi=300.3.65100.36.5=0,3tôiotôi

6HCl + Al23 → 2AlCl3 + 3 GIỜ2

0,3 → 0,05 mol

tôiMỘTtôi23= 0,05.102 = 5,1 gam

Mục 10. Cho 5,6 gam oxit của kim loại trên phản ứng vừa đủ với HCl thu được 11,1 gam muối clorua của kim loại đó. Công thức của oxit kim loại là gì?

MỘT. Al23.

B.CaO.

C. CuO.

D. FeO.

Giải pháp

Câu trả lời là không

Viết công thức oxit M2Một

2aHCl + M2Một → 2MClMột + và H2

Gọi số mol H2O là x (mol) ⇒ nHCl = 2x (mol)

Bảo toàn khối lượng: 36.5.2x + 5.6 = 11.1 + 18.x

⇒ x = 0,1 mol

NHoa Kỳ2Một=0,1MộtHoa Kỳ2Một=5.60,1Một=56MộtHoa Kỳ=20Một




Một Đầu tiên 2 3
Hoa Kỳ 20 40 60
Cuối cùng Màu sắc Sự thay đổi Màu sắc

Mục 11. Cho 30,00 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO phản ứng hết với dung dịch HCl dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít khí H (đktc).2 (đktc). Khối lượng của FeO trong 30,00 gam hỗn hợp X là

MỘT. 13,2 gam

B. 46,8 gam.

C. 16,8 gam.

D. 5,6 gam.

Giải pháp

Đáp án A

2HCl + FeO → FeCl2 + BẠN BÈ2

2HCl + Fe → FeCl2 + BẠN BÈ2

Theo PTTH:

NFe = nkhí ga = 0,3 mol mFeO = 30 – 0,3.56 = 13,2 gam.

Mục 12. Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng 100,8 ml dung dịch HCl 36,5% (D = 1,19g/ml) thu được 0,4 mol khí. Nồng độ % của hỗn hợp Zn và ZnO ban đầu là

MỘT. 40% và 60%.

B. 45% và 55%.

C. 50% là 50%

D. 61,6% và 38,4%.

Giải pháp

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

NhCỔ TÍCHtôi=100,8.1,19.36,5100.36.5=1.2tôiotôi

2HCl + ZnO → ZnCl2 + BẠN BÈ2Ôi (1)

2HCl + Zn → ZnCl2 + BẠN BÈ2 (2)

Theo PTTH (2):

NzN=Nh2=0,4tôiotôi

NHCl (2) = 2nZn = 0,8 mol nHCl (1) = 1,2 – 0,8 = 0,4 mol

NzN=0,42=0,2tôiotôi

tôipha trộn = 0,4.65 + 0,2.81 = 42,2 gam

%tôizN=0,4,6542.2.100%=61.6%.

7. Một số phương trình hóa học của Sắt (Fe) và hóa chất:

Related Posts