Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn FeS + 6HNO3 → 2 gia đình2O + H2VÌ THẾ4 + 3NO ↑ + Fe(NO3)3 bao gồm phản ứng, phương pháp, sự kiện và các hoạt động tương tự giúp học sinh tích hợp toàn bộ kiến thức và kỹ năng thực hành bằng cách làm bài tập liên quan đến phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:
Phương trình FeS + 6HNO3 → 2 gia đình2O + H2VÌ THẾ4 + 3NO ↑ + Fe(NO3)3
1. Phương Trình Phản Ứng Hóa Học
FeS + 6HNO3 → 2 gia đình2O + H2VÌ THẾ4 + 3NO ↑ + Fe(NO3)3
2. Hiện tượng nhận thức hành vi
– Xuất hiện khí không màu tím trong khí quyển
3. Hoạt động
– Nhiệt độ phòng.
4. Hàng thuốc
4.1. Tính chất hóa học của FeS
– Anh ta có sức mạnh của muối.
– Làm việc với các thủ thuật:
FeS + 2HCl → FeCl2 + BẠN BÈ2S
4.2. Tính chất hóa học của HNO3
tính axit
Là một trong những thủ thuật mạnh mẽ nhất, trong giải pháp:
HNO3 → BẠN BÈ+ + KHÔNG3–
– Dung dịch axit HNO3 chúng có đầy đủ các tính chất của dung dịch axit: làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, phản ứng với oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu.
Lượng oxy
Kim loại hoặc phi kim khi tiếp xúc với HNO3 nó bị oxy hóa đến mức oxy cao hơn.
– Với kim loại: HNO3 sản xuất hầu hết các kim loại (trừ vàng (Au) và bạch kim (Pt))
* Đều là kim loại có tính khử yếu: Cu, Ag,…
Ví dụ:
đến + 4HNO3(d) → Tới(KHÔNG .)3)2 + 2 KHÔNG2 + 2 CĂN NHÀ2Ồ
3 Đến + 8HNO3(l) → 3Cu(NO3)2 + 2 KHÔNG + 4H2Ồ
* Khi tác dụng với kim loại có tính khử: Mg, Zn, Al,…
-HNO3 chất rắn bị khử thành NO2.
Ví dụ:
Mg + 4HNO3(d) → Mg(NO .)3)2 + 2 KHÔNG2 + 2 CĂN NHÀ2Ồ.
-HNO3 Pha loãng được giảm xuống N2Oh hoặc PHỤ NỮ2.
8Al + 30HNO3(l) → 8Al(KHÔNG .)3)3 + 3 VỢ2Ơ + 15H2Ồ
-HNO3 giảm rất nhiều giảm xuống NHỎ3(BỞI VÌ4KHÔNG3).
4Zn + 10HNO3 (khử cực mạnh) → 4Zn(NO.)3)2 + TRẺ4KHÔNG3 + 3 GIỜ2Ồ
* Ghi chú: Fe, Al, Cr bị biến đổi trong HNO3 lạnh cứng.
– Với phi kim:
Khi đun nóng HNO3 Chất đậm đặc có thể phản ứng với phi: C, P, S,… (trừ N2 và halogen).
S + 6HNO3(d) → BẠN BÈ2VÌ THẾ4 + 6 KHÔNG2 + 2 CĂN NHÀ2Ồ
Đó là một loại thuốc:
-H2S, PA, VÀ2FeO, muối sắt (II), … có thể phản ứng với HNO3 Nguyên tố bị oxi hóa trong hợp chất chuyển lên trạng thái oxi hóa cao hơn.
Ví dụ:
3FeO + 10HNO3(d) → 3Fe(NO .)3)3 + KHÔNG + 5H2Ồ
3 GIỜ2S + 2HNO3(d) → 3S + 2NO + 4H2Ồ
– Nhiều chất hữu cơ như giấy, vải, dầu thông,… bị cháy khi tiếp xúc với HNO3 độc nhất.
5. Cách thực hiện
– Cho FeS phản ứng với dung dịch HNO3
6. Bạn có biết?
Như FeS, muối Fe2+ Cả hai đều có quá trình chuyển đổi oxy với HNO.3
7. Các hoạt động liên quan
Ví dụ 1: Cho hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HNO3 khí NO thoát ra. Khoáng chất nào sau đây được tìm thấy trong muối?
A. Fe(KHÔNG3)3
B. Fe (KHÔNG3)2
C. Fe (KHÔNG3)3 và Cu (KHÔNG3)2
D. Fe (KHÔNG3)3 và Cu (KHÔNG3)2
Giải pháp
Vì dung dịch có thêm Cu nên sẽ không có Fe(III) nên phản ứng tạo ra Fe(II) hỗn hợp Fe(NO).3)2 và Cu (KHÔNG3)2.
Trả lời:
Ví dụ 2: Cho bột sắt vào dung dịch HCl, thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Điều nào sau đây đang được quan sát?
A. Bọt khí bay lên chậm dần.
B. Khí áp tăng nhanh và tăng chậm.
C. Không có khí thoát ra.
D. Dung dịch không đổi màu.
Giải pháp
Trả lời: Loại bỏ nó
Ví dụ 3: Những loại đá có hàm lượng sắt nặng nhất?
A. Pirit sắt FeS2
B. Hematit đỏ Fe2Ồ3
C. manhetit Fe3Ồ4
D. Xirit FeCO3
Giải pháp
Đá sắt nặng nhất là magnetit Fe.3Ồ4 và khoảng 72,4% sắt
Trả lời:
8. Một số phương trình phản ứng hóa học của Sắt (Fe) và hợp chất: