FeSO4 + H2O + NH3 → (NH4)2SO4 + Fe(OH)2↓

Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn FeSO4 + 2 CĂN NHÀ2O + 2NH3 → ( VÌ4)2VÌ THẾ4 +Fe(OH)2 bao gồm phản ứng, phương pháp, sự kiện và các hoạt động tương tự giúp học sinh tích hợp toàn bộ kiến ​​thức và kỹ năng thực hành bằng cách làm bài tập liên quan đến phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

phương trình FeSO4 + 2 CĂN NHÀ2O + 2NH3 → ( VÌ4)2VÌ THẾ4 +Fe(OH)2

1. Phương Trình Phản Ứng Hóa Học

FeSO4 + 2 CĂN NHÀ2O + 2NH3 → ( VÌ4)2VÌ THẾ4 +Fe(OH)2

2. Hiện tượng nhận thức hành vi

– Xuất hiện khí trắng xanh Fe(OH)2 trong câu trả lời

3. Hoạt động

– Nhiệt độ phòng.

4. Hàng thuốc

4.1. Tính chất hóa học của FeSO4

– Sản phẩm đầy đủ tính chất của muối.

– Có tính khử và tính oxi hóa:

Giảm tải: Fe2+ → Fe3+ + 1e

Oxy hóa: Fe2+ + 1e → Fe

Tính chất hóa học của muối:

– Trả lời bằng dung dịch kiềm:

FeSO4 + KOH → KI2VÌ THẾ4 +Fe(OH)2

Sức mạnh của muối:

FeSO4 + BaCl2 → TRẦM4 + FeCl2.

Giảm tải:

FeSO4 + Cl2 → FeCl33 +Fe2(VÌ THẾ)4)3

2FeSO4 + 2 CĂN NHÀ2VÌ THẾ4 Nhiệt rắn → Fe2(VÌ THẾ)4)3 + VÀ2 + 2 CĂN NHÀ2

10 HẠT4 + 2KMnO4 + 8 GIỜ2VÌ THẾ4 → 5Fe2(VÌ THẾ)4)3 + KỲ2VÌ THẾ4 + 2MnSO4 + 8 GIỜ2

Oxy hóa:

FeSO4 + Mg → MgSO4 + Fe

4.2. Tính chất hóa học của NH3

khởi đầu yếu

Điều gì xảy ra với nước:

TRẺ3 + BẠN BÈ2Ô ⇋ ÍT4+ + NÀY

câu trả lời nhỏ3 là dung dịch bazơ yếu.

– Phản ứng với muối (muối kim loại với hiđroxit không tan):

AlCl3 + 3 NHS3 + 3 GIỜ2O → Al(OH)3+ 3NH4Cl

Al3+ + 3 NHS3 + 3 GIỜ2O → Al(OH)3+ 3NH4+

– Phản ứng với axit → muối amoni:

TRẺ3 + HCl → NHỎ4Cl (amoni clorua)

2 CHÚT3 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → ( VÌ4)2VÌ THẾ4 (amoni sunfat)

Khả năng tạo phức

Dung dịch amoniac có thể hòa tan hiđroxit hoặc muối ít tan của kim loại khác, tạo thành phức chất.

Ví dụ:

* là Cu(OH)2:

Cu(OH)2 + 4 CHÚT3 → [Cu(NH3)4](Ồ)2 (xanh đậm)

*Với AgCl:

AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl

Sự hình thành các ion phức tạp là kết quả của sự kết hợp của các phân tử NHỎ3 và các electron không chiếm chỗ của nguyên tử nitơ với ion kim loại.

Loại bỏ hàng hóa

– Amoniac có tính khử: có thể phản ứng với oxi, clo và khử các oxit kim loại (Nitơ có các số oxi hóa từ -3 đến 0, +2).

– Phản ứng với oxi:

Hóa học lớp 11 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 và đáp án

– Hiện tượng xảy ra với clo:

2 CHÚT3 + 3Cl2 → PHỤ NỮ2 + 6HCl

TRẺ3 ngay lập tức kết hợp với HCl để tạo thành một “khói trắng” NHỎ.4Cl

– Tác dụng với CuO:

Hóa học lớp 11 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 và đáp án

4.3. Tính chất hóa học của nước

– Làm việc với nền kinh tế: Nước có thể phản ứng với các kim loại khác ở nhiệt độ thích hợp như Ca, Ba, K, v.v.

K+ NỮ2O → KOH + H2

– Phản ứng với oxit bazơ như CaO, K2Ồ,… tạo thành bazơ tương đương của Ca(OH)2KHÔNG,…

CaO + H2O → Ca(OH)2

– Phản ứng với oxit axit nếu vậy3P25… để tạo thành một axit tương đương với H2VÌ THẾ4h3PO4

VÌ THẾ3 + BẠN BÈ2Ồ → LÀM THẾ NÀO2VÌ THẾ4

5. Cách thực hiện

– Về FeSO4 kết quả NHỎ3 và họ2

6. Bạn có biết?

Muối Fe hòa tan có thể phản ứng với hóa chất kiềm để tạo thành khí

7. Các hoạt động liên quan

Ví dụ 1: Cho bột sắt vào dung dịch HCl, thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Điều nào sau đây đang được quan sát?

A. Bọt khí bay lên chậm dần.

B. Khí áp tăng nhanh và tăng chậm.

C. Không có khí thoát ra.

D. Dung dịch không đổi màu.

Giải pháp

Trả lời: Loại bỏ nó

Ví dụ 2: Các giải pháp: (1) FeCl3(2) FeCl2(3) GIA ĐÌNH2VÌ THẾ4(4) HNO3(5) hỗn hợp HCl và NaNO3. Các phản ứng với kim loại Cu như sau:

A. (1), (3), (4).

B. (1), (2), (3).

C. (1), (4), (5).

D. (1), (3), (5).

Giải pháp

Các giải pháp có thể cho Cu là: FeCl3HNO3hỗn hợp HCl và NaNO3

2FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2

8HNO3 + 3Cu → 3Cu(KHÔNG3)2+ 2 KHÔNG + 4H2

3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3KuCl2 + KHÔNG + 2NaCl + 4H2

Trả lời:

Ví dụ 3: Những loại đá có hàm lượng sắt nặng nhất?

A. Pirit sắt FeS2

B. Hematit đỏ Fe23

C. manhetit Fe34

D. Xirit FeCO3

Giải pháp

Đá sắt nặng nhất là magnetit Fe.34 và khoảng 72,4% sắt

Trả lời:

8. Một số phương trình phản ứng hóa học của Sắt (Fe) và hợp chất:

3FeSO4 + 4 HNO3 → Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 2 CĂN NHÀ2O + NO↑ + Fe(NO3)3

FeSO4 + 4 HNO3 → Fe(KHÔNG .)3)3 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 + KHÔNG2+2

2FeSO4 + 2 CĂN NHÀ2VÌ THẾ4 → Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 2 CĂN NHÀ2Ồ + VẬY2

4FeSO4 + 2 CĂN NHÀ2VÌ THẾ4 + Ô2 → 2 Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 2 CĂN NHÀ2

6 HẠT4 + 4 GIỜ2VÌ THẾ4 + 2 KNO3 → 3Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 4 GIỜ2O + 2NO↑ + KK2VÌ THẾ4

6 HẠT4 + 4 GIỜ2VÌ THẾ4 + 2 NANO3 → 3Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 4 GIỜ2Ồ + Na2VÌ THẾ4 + 2 KHÔNG

6 HẠT4 + KỲ2Cr27 + 7 GIỜ2VÌ THẾ4 → 3Fe2(VÌ THẾ)4)3 + Cr2(VÌ THẾ)4)3 + KỲ2VÌ THẾ4 + 7 GIỜ2

Related Posts