Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn 6 HẠT4 + 4 GIỜ2VÌ THẾ4 + 2 KNO3 → 3Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 4 GIỜ2O + 2NO↑ + KK2VÌ THẾ4 bao gồm phản ứng, phương pháp, sự kiện và các hoạt động tương tự giúp học sinh tích hợp toàn bộ kiến thức và kỹ năng thực hành bằng cách làm bài tập liên quan đến phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:
phương trình 6FeSO4 + 4 GIỜ2VÌ THẾ4 + 2 KNO3 → 3Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 4 GIỜ2O + 2NO↑ + KK2VÌ THẾ4
1. Phương Trình Phản Ứng Hóa Học
6 HẠT4 + 4 GIỜ2VÌ THẾ4 + 2 KNO3 → 3Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 4 GIỜ2O + 2NO↑ + KK2VÌ THẾ4
2. Hiện tượng nhận thức hành vi
– Xuất hiện khí không màu trong không khí (NO)
3. Hoạt động
– Nhiệt độ phòng.
4. Hàng thuốc
4.1. Tính chất hóa học của FeSO4
– Sản phẩm đầy đủ tính chất của muối.
– Có tính khử và tính oxi hóa:
Giảm tải: Fe2+ → Fe3+ + 1e
Oxy hóa: Fe2+ + 1e → Fe
Tính chất hóa học của muối:
– Trả lời bằng dung dịch kiềm:
FeSO4 + KOH → KI2VÌ THẾ4 +Fe(OH)2
Sức mạnh của muối:
FeSO4 + BaCl2 → TRẦM4 + FeCl2.
Giảm tải:
FeSO4 + Cl2 → FeCl33 +Fe2(VÌ THẾ)4)3
2FeSO4 + 2 CĂN NHÀ2VÌ THẾ4 Nhiệt rắn → Fe2(VÌ THẾ)4)3 + VÀ2 + 2 CĂN NHÀ2Ồ
10 HẠT4 + 2KMnO4 + 8 GIỜ2VÌ THẾ4 → 5Fe2(VÌ THẾ)4)3 + KỲ2VÌ THẾ4 + 2MnSO4 + 8 GIỜ2Ồ
Oxy hóa:
FeSO4 + Mg → MgSO4 + Fe
4.2. Tính chất hóa học của HO2VÌ THẾ4
Rửa sạch axit sunfuric
– Axit sunfuric là một axit mạnh, sản phẩm này có đầy đủ các tính chất của axit như:
– axit sunfuric H2VÌ THẾ4 nó chuyển sang màu đỏ quỳ tím.
– Tác dụng với kim loại trước H (trừ Pb)
Fe + h2VÌ THẾ4 → FeSO4 + BẠN BÈ2
– Phản ứng với oxit bazơ
FeO+ h2VÌ THẾ4 → FeSO4 + h2Ồ
– Trả lời với nền
h2VÌ THẾ4 + NaOH → NaHSO4 + h2Ồ
h2VÌ THẾ4+ 2NaOH → Na2VÌ THẾ4 + 2h2Ồ
– Hiệu ứng và muối
không áp dụng2khí CO3 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → Không2VÌ THẾ4 + BẠN BÈ2O + CO2
h2VÌ THẾ4 + 2KHCO3 → CZK2VÌ THẾ4 + 2 CĂN NHÀ2O + 2CO2
Anh cho axit sunfuric
– Axit sunfuric đặc là một axit mạnh, là chất oxi hóa mạnh, có các tính chất hóa học tốt như:
– Làm việc với nền kinh tế:
lên +2h2VÌ THẾ4 → CuSO4 + VÀ2 + 2h2Ồ
– Tác dụng với phi kim
C + 2 tạih2VÌ THẾ4 → CO2 + 2h2Ồ + 2 SO2 (nhiệt)
2P + 5h2VÌ THẾ4 → 2 gia đình3PO4 + 5 SO2 + 2h2Ồ
– Trả lời và giảm thiểu khác.
2FeO + 4h2VÌ THẾ4 → Fe2(VÌ THẾ)4)3 + VÀ2 + 4h2Ồ
-H2VÌ THẾ4 Nó cũng có đặc tính ưa nước
CỔ TÍCHmười haih22Ồ11 + h2VÌ THẾ4 → 12C + h2VÌ THẾ4.11H2Ồ
4.3. Tính chất sản phẩm của KHÔNG CÓ3
– KHÔNG3 chất oxi hóa mạnh.
– KHÔNG3 và nhiệt phân tạo ra kali nitrit và khí oxi tạo ra phương trình hóa học sau:
KHÔNG CÓ3 → KNO2 + Ô2 (Phản ứng rất nóng).
5. Cách thực hiện
– Về FeSO4 kết quả là KNO3 trong gia đình2VÌ THẾ4
6. Các hoạt động liên quan
Ví dụ 1: Ở điều kiện thường, Fe phản ứng theo cơ chế sau:
A. FeCl3.
B. ZnCl2.
C.NaCl.
D. MgCl2.
Giải pháp
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Trả lời: A
Ví dụ 2: Oxit sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) của HNO3 không có rò rỉ không khí. Tên của đá là
A. Hematit.
B. Manhatit.
C. Pirit.
D. Siderit.
Giải pháp
Quặng sắt kết quả trong HNO3 không có carbon dioxide → sắt chứa Fe2Ồ3.
→ Đá hematit
Trả lời: A
Ví dụ 3: Cho một ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 Sau khi kết thúc thí nghiệm còn lại dung dịch X sinh ra
A. Fe(KHÔNG3)2h2Ồ
B. Fe (KHÔNG3)3KHÔNG3 thức ăn thừa.
C. Fe(KHÔNG3)2KHÔNG3 thức ăn thừa
D. Fe (KHÔNG3)2Fe (KHÔNG3)3KHÔNG3 thức ăn thừa.
Giải pháp
Fe + 2AgNO3 → Fe(KHÔNG .)3)2 + 2Ag↓
Fe (KHÔNG3)2 + BẤT NGỜ3 bổ sung → Fe (NO3)3 + Ag↓
→ Dung dịch X gồm Fe (NO3)3KHÔNG3
Trả lời: Loại bỏ nó
7. Một số phương trình hóa học của Sắt (Fe) và hóa chất:
6 HẠT4 + 4 GIỜ2VÌ THẾ4 + 2 NANO3 → 3Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 4 GIỜ2Ồ + Na2VÌ THẾ4 + 2 KHÔNG
6 HẠT4 + KỲ2Cr2Ồ7 + 7 GIỜ2VÌ THẾ4 → 3Fe2(VÌ THẾ)4)3 + Cr2(VÌ THẾ)4)3 + KỲ2VÌ THẾ4 + 7 GIỜ2Ồ
Phương trình nhiệt phân: 2Fe2(VÌ THẾ)4)3 → 2 Fe2Ồ3 + 6 Ô2+ 6 SO2↑
Fe2(VÌ THẾ)4)3 + Cu → 2FeSO4 + MẶT BẰNG4
Fe2(VÌ THẾ)4)3 + Fe → 3FeSO4
Fe2(VÌ THẾ)4)3 + Mg → 2FeSO4 + MgSO4
3Fe2(VÌ THẾ)4)3 + 2Al → Al2(VÌ THẾ)4)3 + 6 HẠT4