Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn h2Ồ + Na2khí CO3 NaHCO3 + NaOH bao gồm cách thức tiến hành, phương pháp, hoạt động và các hoạt động khác có liên quan nhằm giúp học viên tích hợp tất cả các kiến thức và kỹ năng thực hành về nhạc cụ kèn đồng. Mời các bạn đón xem:
phương trình H2Ồ + Na2khí CO3 NaHCO3 + NaOH
1. Phương trình phản ứng
h2Ồ + Na2khí CO3 NaHCO3 + NaOH
2. Cần phải làm gì để điều đó xảy ra
bạn không có nó
3. Hiện tượng tri giác
Muối cacbonat của kim loại kiềm bị thủy phân mạnh tạo trung tâm kiềm => tạo thành quỳ tím.
4. Cách thực hiện
Cho H2O (nước) phản ứng với Na2CO3 (natri cacbonat) tạo thành NaHCO3 (natri bicacbonat), NaOH (natri hiđroxit).
5. Tánh Không2khí CO3
Ở trên, Na2CO3 phản ứng với nước, khi nó phản ứng với nước, soda thủy phân để tạo thành một bazơ làm thay đổi màu sắc của tín hiệu.
6. Tính chất hóa học của H2O
Một. Nước chống lại sắt
– Các kim loại kiềm mạnh như Li, Na, K, Ba, Ca… dễ tác dụng với nước ở nhiệt độ tốt tạo phản ứng bazơ với khí H2: H2O + Kim loại → Bazơ + H2↑
2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2↑
Ví dụ:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2K + 2H2O → 2KOH + H2
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Kim loại Mg tan chậm trong nước nóng
Một số kim loại trung gian như Mg, Al, Zn, Fe… có thể phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo thành oxit sắt và hiđro.
Ví dụ:
Mg + H2Op → MgO + H2
3Fe + 4H2Hơi → Fe3O4+ 4H2
Fe + H2Op → FeO + H2
b. Nước tác dụng với oxit bazơ
Nước trộn với các oxit để tạo thành một dung dịch đồng nhất.
H2O + Oxit bazơ → Bazơ
Na2O + H2O → 2NaOH
c. Nước tác dụng với oxit axit
Nước phản ứng với oxit axit để tạo thành axit tương ứng.
CO2 + H2O → H2CO3
SO2 + H2O → H2SO3
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Ngoài ra H2O còn có tác dụng trong nhiều quá trình và vật dụng khác
Nó nhạy cảm với phi kim loại: Flo, Clo
Khi đun nóng tiếp xúc với H2O, flo cháy
2F2 + 2H2O → 4HF + O2
2H2O + 2Cl2 → 4HCl + O2
Phản ứng được muối natri aluminat.
3H2O + 2AlCl3 + 3Na2SO3 → 6NaCl + 2Al(OH)3 + 3SO2
H2O + NaAlO2 → NaAl(OH)4
6.2. Tính chất hóa học Na2CO3
– Natri cacbonat (Na2CO3) có thể phản ứng với HCl loãng giải phóng khí cacbonic.
Na2CO3 loãng + 2HCl → 2NaCl + H 2 O + CO 2
– Natri cacbonat (Na2CO3) hấp thụ khí cacbonic và nước để tạo thành natri hiđro cacbonat-
Na2CO3 (bão hòa) + H 2 O + CO 2 → 2NaHCO3
– Điều gì xảy ra với hydro florua-
Na2CO3 + 2HF → 2NaF + H 2 O + CO 2
7. Hoạt động tương tự
Câu hỏi 1. Hợp chất nào sau đây sẽ tạo ra NaCl?
A. Không. giải pháp2khí CO3 và dung dịch BaCl2
B. Dung dịch NaNO3 và Cacl2.
C. Dung dịch KCl và NaNO3
D. Không. giải pháp2VÌ THẾ4 và dung dịch KCl
Đáp án A
Mục 2. Tinh chế dung dịch NaCl có chứa Na2VÌ THẾ4 chúng tôi sử dụng:
A. Dung dịch AgNO3.
B. dung dịch HCl.
C. dung dịch BaCl2.
D. Dung dịch Pb(NO .)3)2.
TRẢ LỜI
Mục 3. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về muối bậc 2 của NaHCO.?3 và không2khí CO3?
A. Tất cả các muối này đều có thể bị nhiệt phân.
B. Cả hai muối đều phản ứng với axit mạnh giải phóng CO2.
C. Tất cả các muối đều bị thủy phân tạo thành bazơ yếu.
D. Cả hai muối đều phản ứng được với dung dịch Ca(OH)2 sản xuất mạnh.
Đáp án A
Phần 4. Cho các chất sau: Na, Na2Ồ, Nacl. NaHCO3không áp dụng2khí CO3. Một số chất có thể tạo thành NaOH trực tiếp từ phản ứng là:
A. 2
B. 3
C.4.
D.5.
CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN
Câu 5. Cho từ từ từng giọt 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml Na.2khí CO3 NaHCO 0,2M3 0,2M thì sau phản ứng thu được số mol CO2 Hiện tại
A. 0,020.
B. 0,030.
C. 0,015.
D. 0,010.
CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN
Cho từ từ HCl vào dung dịch, thứ tự phản ứng:
h+ + CO32- → HCO3– (Đầu tiên)
h+ + HCO3– → CO2 + BẠN BÈ2Ôi (2)
Nh+ = 0,03 mol
NCO32- = 0,02 mol < nh+
Nh+ (2) = nCO2 = 0,03 – 0,02 = 0,01 mol