H2S + NaOH → NaHS + H2O

Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn h2S + NaOH → NaHS + H2bao gồm cách thức tiến hành, phương pháp, hoạt động và các hoạt động khác có liên quan nhằm giúp học viên tích hợp tất cả các kiến ​​thức và kỹ năng thực hành về nhạc cụ kèn đồng. Mời các bạn đón xem:

phương trình H2S + NaOH → NaHS + H2

1. Phương trình phản ứng H2S phản ứng với NaOH

h2S + NaOH → NaHS + H2

2. Chuyện gì xảy ra giữa H2S là NaOH

Nhiệt độ bình thường.

3. Bản chất chất phản ứng

3.1. Văn hóa của THEM2S (Hydrosunfua)

H là câu trả lời2S có tính axit nhẹ ở 2 nấc nên khi tác dụng với muối kiềm có thể tạo thành muối axit hoặc muối trung hòa.

3.2. Bản chất của NaOH (Natri Hydroxit)

NaOH là bazơ mạnh tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

4. Loại bài tập2S phản ứng với dung dịch NaOH

NaOH + H2S → NaHS + H2Ôi (1)

2NaOH + H2S → Không2S + 2H2Ôi (2)

Cấp độ: T= nNaOH/NH2S

+) Nếu T < 1: hỗn hợp gồm NaHS và thêm NaOH, phương trình phản ứng (1).

+) Nếu T = 1: phản ứng (1), NaOH và H2S xử lý tỷ lệ 1:1 một cách hoàn hảo.

+) Nếu 12S đã ngừng phản hồi

+) Nếu T = 2: chỉ xảy ra phản ứng (2), NaOH và H2S giao dịch với tỷ lệ 2:1 hoàn hảo

+) Nếu T > 2: phản ứng (2) xảy ra, hỗn hợp sau phản ứng gồm Na2Thêm S và NaOH

5. Hàng thuốc

5.1. Tính chất hóa học của H2S

Một. tính axit yếu

Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), gọi là axit sunfuric (H2S).

Axit sunfuric phản ứng với kiềm tạo thành hai muối: một muối trung tính, chẳng hạn như Na2S chứa các ion S2- và các muối axit như NaHS có chứa ion HS-.

h2S + NaOH → NaHS + H2

h2S + 2NaOH → Na2S + 2H2

b. Giảm tải mạnh

Nó là một chất khử mạnh vì trong H2S Lưu huỳnh có số oxi hóa thấp nhất (-2).

Khi phản ứng với nó, tùy thuộc vào loại và lượng chất oxy hóa, nhiệt độ, v.v., nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa -2 (S).-2) có thể bị oxi hóa thành (S0), (BỞI VÌ+4), (BỞI VÌ+ 6).

– Phản ứng với không khí có thể tạo ra S hoặc SO2 tùy thuộc vào lượng không khí và các điều kiện.

2 gia đình2S +3O2 chiều → 2 gia đình2O + 2SO2

2 gia đình2S+O2 → 2 gia đình2O + 2S

Ở nhiệt độ cao, khí H.2S cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt, H2S bị oxi hóa thành SO.2:

– Phản ứng với clo có thể tạo ra S hoặc H2VÌ THẾ4 tuỳ thuộc vào tình hình.

h2S + 4Cl2 + 4 GIỜ2O → 8HCl + H2VÌ THẾ4

h2S + Cl2 → 2HCl + S (khí clo phản ứng với khí H .)2S)

5.2. Tính chất hóa học của NaOH

NaOH là bazơ rắn, làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng. Các phản ứng trong Natri Hydroxide được liệt kê dưới đây.

– Tác dụng với axit tạo muối + nước:

NaOHđ + HClđ→ NaClđ + BẠN BÈ2

– Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NAOH + SO2→ Không2VÌ THẾ3 + BẠN BÈ2

NaOH + SO2→ CŨNG3

– Phản ứng với axit hữu cơ tạo muối và thủy phân este, peptit:

– Phản ứng với muối tạo bazơ mới + muối mới (điều kiện: sau đó nó phải tạo thành khí hoặc hơi nước):

2NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

– Phản ứng với kim loại lưỡng tính:

2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3 GIỜ2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + BẠN BÈ2

– Kết quả là hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al23 → 2NaAlO2 + BẠN BÈ2

6. Hoạt động thể chất

Câu hỏi 1. Di chuyển từ từ đến H2S trong dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Số muối tan trong dung dịch X là

A. Không2S.

B. Không2S và NaHS.

C.NaHS.

D. Không2S là NaOH.

Trả lời:

Trả lời: CỔ TÍCH

Giải thích:

Đó là họ2Thêm S nên có phản ứng

NaOH + H2S → NaHS + H2

Muối tan trong dung dịch X là NaHS.

Mục 2. Thực hiện các bài tập sau thường xuyên

(a) áp suất H2O2S trong dung dịch NaOH.

(b) Cho sắt Na và nước.

(c) Phát thải Cl2 trong dung dịch Ca(OH)2.

(d) Trộn dung dịch từng phần4Cl là dung dịch NaOH.

(e) Cho bột Zn vào dung dịch HNO3.

(f) Trộn dung dịch FeCl2 và AgNO3 thức ăn thừa.

Các phản ứng phổ biến nhất trong đó quá trình khử oxy xảy ra là:

A. 3

B 4

C. 2

mất 5

Trả lời:

Trả lời: Gỡ bỏ nó

Giải thích:

(b) Cho sắt Na và nước.

(c) Phát thải Cl2 trong dung dịch Ca(OH)2

(e) Cho bột Zn vào dung dịch HNO3.

(f) Trộn dung dịch FeCl2 và AgNO3 thức ăn thừa

Mục 3. Đối với khí H2S lội qua CuSO4 Một đám mây xám đen xuất hiện, cho thấy rằng:

A. Xảy ra phản ứng oxi hoá – khử.

B. Tạo kết tủa CuS, không tan trong axit mạnh.

C. Axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuric.

D. Axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuric.

Trả lời:

Trả lời: Gỡ bỏ nó

Giải thích:

phương trình phản ứng

h2S + CuSO4 → CuS↓ (kết tủa đen) + H2VÌ THẾ4

=> Tạo kết tủa CuS, không tan trong axit mạnh.

Phần 4. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Bằng cách ép2S trong dung dịch NaOH, Nếu 1 < nNaOH/NH2S <2: cả NaOH và H được tạo thành2S đã ngừng phản hồi

B. GIA ĐÌNH2S có tính oxi hóa và tính khử

C.SO2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

D. GIA ĐÌNH2S làm mất màu dung dịch brom.

Trả lời:

Trả lời: Gỡ bỏ nó

Câu 5. Những câu nào sau đây là đúng?

A. HỌ2S tan trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh, có tính khử mạnh

B.SO2 Chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

C. Ở nhiệt độ SO3 Là chất lỏng không màu, không tan trong nước

D. Trong công nghiệp, SO2 Men được tạo ra bằng cách đốt cháy S hoặc FeS

Trả lời:

Trả lời: MỘT

Related Posts