H2S + Pb(NO3)2 → PbS + HNO3

tailieumoi.vn muốn biểu diễn phương trình h2S + Pb(KHÔNG3)2 → PbS↓ + 2HNO3 bao gồm các phản ứng, quá trình, hoạt động và các hoạt động tương tự sẽ giúp học sinh tổng hợp tất cả các kiến ​​thức và kỹ năng thực hành bằng các bài tập về phương trình phản ứng hóa học của lưu huỳnh. Mời các bạn đón xem:

phương trình H2S + Pb(KHÔNG3)2 → PbS↓ + 2HNO3

1. Phương Trình Phản Ứng Hóa Học

h2S + Pb(KHÔNG3)2 → PbS↓ + 2HNO3

2. Điều kỳ diệu về những gì anh ấy đã làm

– Dẫn khí H2Dung dịch muối S đến Pb(NO.)3)2những gì được nhìn thấy là carbon đen (PbS) có thể nhìn thấy được.

3. Phải làm gì

Chuyện gì xảy ra cũng tốt.

4. Hàng thuốc

4.1. Tính chất hóa học của HO2S

tính axit yếu

Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), gọi là axit sunfuric (H2S).

Axit sunfuric phản ứng với kiềm tạo thành hai muối: một muối trung tính, chẳng hạn như Na2S chứa các ion S2- và các muối có tính axit như NaHS với HS.

h2S + NaOH → NaHS + H2

h2S + 2NaOH → Na2S + 2H2

Giảm tải mạnh

Nó là một chất khử mạnh vì trong H2S Lưu huỳnh có số oxi hóa thấp nhất (-2).

Khi phản ứng với nó, tùy thuộc vào loại và lượng chất oxy hóa, nhiệt độ, v.v., nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa -2 (S).-2) có thể bị oxi hóa thành (S0), (BỞI VÌ+4), (BỞI VÌ+ 6).

trả lời bằng hơi thở có thể tạo S hoặc SO2 tùy thuộc vào lượng không khí và các điều kiện.

Hóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Ở nhiệt độ cao, khí H.2S cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh xám, H2S bị oxi hóa thành SO2:

Hóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Trả lời với clo có thể làm cho S hoặc2VÌ THẾ4 tuỳ thuộc vào tình hình.

h2S + 4Cl2 + 4 GIỜ2O → 8HCl + H2VÌ THẾ4

h2S + Cl2 → 2HCl + S (khí clo phản ứng với khí H .)2S)

5. Cách thực hiện

– Về H2S phản ứng với Pb(NO3)2

6. Các hoạt động liên quan

Câu hỏi 1: Đối với khí H2S lội qua CuSO4 Mưa đen xuất hiện, cho thấy:

MỘT. Xảy ra phản ứng oxi hóa – khử

b. Tạo kết tủa CuS, không tan trong axit mạnh

C. Axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuric

Đ. axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuric

Giải pháp:

Câu trả lời là không

h2S + CuSO4 → CuS↓ + KHẢO SÁT2VÌ THẾ4

Phần 2:H là câu trả lời2Điều gì xảy ra khi S bị bỏ lại trong không gian trong một thời gian dài?

MỘT. Anh ấy màu tím

b. nhiều mây, màu vàng

C. Tuy nhiên, ống kính không màu

Đ. Hình dạng đen tuyền.

Giải pháp:

Câu trả lời là không

2 gia đình2S+O2 → 2 giây(↓ vàng) + 2 CĂN NHÀ2

Câu 3: 2,24 lít khí H2S (dktc) trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2.2 Vậy khối lượng muối tan tìm được là:

MỘT. 40,6g mỗi

b. 33,8g mỗi

C. 16,9g mỗi

Đ. kết quả khác

Giải pháp:

TRẢ LỜI

Nh2S=0,1tôiotôi,NGỡ bỏ nóMột(h)2=0,2tôiotôi

→ Số : Nh2SNGỡ bỏ nóMộth2=0,10,2=0,5 <1 → tạo thành muối BaS

h2S + Ba(OH)2 → BaS + 2H2

0.10.2 → 0.1

→ m CƠ SỞ = 0,1. 169 = 16,9 g

Câu 4:Dựa trên một bức tranh về những gì anh ấy đã làm:

h2S + KMnO4 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → BẠN BÈ2O + S + MnSO4 + KỲ2VÌ THẾ4

Danh sách nào sau đây có hiệu suất tương đương (tối đa, tối thiểu) của khí thải?

MỘT. 3, 2, 5

b. 5, 2, 3

C. 2, 2, 5

Đ. 5, 2, 4

Giải pháp:

Câu trả lời là không

5 GIỜ2S+2KMnO4+ 3 GIỜ2VÌ THẾ4 → 8 GIỜ2O + 5S + 2MnSO4+ KỲ2VÌ THẾ4

Câu 5: Sơ đồ phản ứng hóa học: H2S+O2 (dư) to KÍCH THƯỚC X +2O. Mục X có thể là

MỘT. VÌ THẾ2

b. S

C. VÌ THẾ3

Đ. S hoặc SO2

Giải pháp:

Đáp án A

cái gì2 do đó phần còn lại là X và SO2Phương trình hóa học:

h2S +3O2 (dư) to2 NHƯ VẬY2 + 2 CĂN NHÀ2

Câu 6: Đối với các thử nghiệm được thiết lập như sau:

Ống nghiệm 1 đựng HCl và Zn, ống nghiệm nằm ngang đựng bột S, ống nghiệm 2 đựng dung dịch Pb(NO.)3)2 . Hiện tượng xảy ra trong một ống đo nằm ngang là:

H2S + Pb(NO3)2 → PbS + HNO3

MỘT. Zn + 2HCl → ZnCl2 + BẠN BÈ2

b. h2 + VÌ to h2S

C. h2S + Pb(KHÔNG3)2 → PbS↓ + 2HNO3

Đ. 2HCl + Pb(KHÔNG3)2 → PbCl2+ 2 HNO3

Giải pháp:

Câu trả lời là không

– Ống nghiệm (1): Zn tác dụng với HCl tạo khí H2

Zn + 2HCl → ZnCl2 + BẠN BÈ2

– Ống đo ngang: H2 Khi tiếp xúc với S (nung nóng) thì xảy ra:

h2 + VÌ toh2S

– Ống nghiệm (2): Khí HO2S chảy ra từ ống đo nằm ngang tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 không khí đen

h2S + Pb(KHÔNG3)2 → PbS + 2HNO3

Phần 7:Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S (dktc) trong oxi dư, rồi cho toàn bộ pứ vào 50 ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,28). Nồng độ % của muối trong dung dịch là

MỘT. 47,92%

b. 42,96%

C. 42,69%

Đ. 24,97%

Giải pháp:

Câu trả lời là không

Nh2S=0,4tôiotôi; NNaOH = 50.1.28.25100 = 0,4 mol

2 gia đình2S +3O2 → 2SO2+ 2 CĂN NHÀ2

NS2=0,4tôiotôi

Chúng tôi thấy: NhNS2=Đầu tiênTạo muối axit: NaOH + SO2 →NaHSO3

Theo PTTH: NPHỤ NỮMộthS3=NS2=0,4tôiotôi

→ mđ sau đó= 50.1,28 + 0,4.64 + 0,4.18 = 96,8g

%tôiPHỤ NỮMộthS3=42,98%

Mục 8:Cho sản phẩm khí thu được khi đốt cháy 17,92 lít khí H.2S (dktc) đun sôi trong 200 ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28g/ml). Tính khối lượng muối trong dung dịch?

MỘT. 32,81%

b. 23,81%

C. 18,23%

Đ. 18,32%

Giải pháp:

Đáp án A

BTNT chữ S: NS2=Nh2S=0,8tôiotôi

tôi dd NaOH = 200.1.28 = 256 gam

→ mNaOH = 256,25% = 64 gam

→ nNaOH = 1,6 mol

NPHỤ NỮMộthNS2=2

→ Muối tạo bởi Na2VÌ THẾ3

2NaOH + SO2 → Không2VÌ THẾ3 + BẠN BÈ2

Theo PTTH:

NPHỤ NỮMột2S3=NS2=0,8tôiotôitôiPHỤ NỮMột2S3=100,8g

Khối lượng chất phản ứng sau phản ứng:

tôi đ sau đó = 256 + 0,8.64 = 307,2 gam

Vì thế CỔ TÍCH%PHỤ NỮMột2S3=100,8307.2.100%=32,81%

Mục 9:Nung nóng hỗn hợp X gồm m gam Fe và m gam S ở nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít khí Z hỗn hợp gồm các dư không tan. . . Giá trị của m là

MỘT. 20 giờ 11

b. 6,72

C. 5,60

Đ. 22h40

Giải pháp

Câu trả lời là không

Chúng tôi thiên đườngz = 0,12 mol

Lưu mục H: NhCỔ TÍCHtôi=2Nh2+2Nh2S=2Nz

→ nHCl = 0,24 mol

Lưu mục Cl: NhCỔ TÍCHtôi=2NFeCỔ TÍCHtôi2

NFeCỔ TÍCHtôi2=0,12tôiotôi

Bảo toàn nguyên tố Fe: NFe(X)=NFeCỔ TÍCHtôi2=0,12tôiotôi

→ mFe = 6,72 gam

Câu 10: Nó tiêu thụ 7,84 lít (đktc) khí H2S được 64 gam dung dịch CuSO4 10%, sau khi phản ứng hoàn toàn nhận được tôi không khí đen. Giá của tôi Hiện tại:

MỘT. 33,6 gam

b. 38,4g mỗi

C. 3,36g mỗi

Đ. 3,84g mỗi

Giải pháp:

Đáp án A

Đáp án phương trình:

h2S + CuSO4 →CuS↓ + Họ2VÌ THẾ4.

Chúng ta có: Nh2S=7,8422,4=0,35>NCỔ TÍCHbạnS4=64160.mười100=0,04

h2S dư là CuSO4 kết thúc.

NCỔ TÍCHbạnS=NCỔ TÍCHbạnS4=0,04tôiCỔ TÍCHbạnS=0,04,96=3,84gMộttôi

7. Phương trình phản ứng hóa học của Lưu huỳnh (S) và hợp chất:

Related Posts