HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2↑ + H2O

Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2+2 bao gồm các phản ứng, quá trình, hoạt động và các hoạt động liên quan giúp học sinh tích hợp toàn bộ kiến ​​thức và kỹ năng thực hành bằng cách thực hành viết phương trình phản ứng hóa học của clo. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2+2

1. Phương Trình Phản Ứng Hóa Học

2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2+2

2. Hiện tượng nhận thức hành vi

Đá vôi tan chậm và thoát ra khí không màu làm khí nổ.

3. Hoạt động

Điều kiện tốt.

4. Hàng thuốc

– Dung dịch axit clohiđric có đầy đủ các tính chất của một axit mạnh.

Kết quả ý nghĩa:

Dung dịch HCl làm quỳ tím hóa đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl

Kết quả là kim loại

Nó phản ứng với KL (trước H trong dòng sản phẩm Beketop) để tạo thành muối (có hàm lượng sắt thấp) và giải phóng khí hydro (có hương vị).

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án FeCl2 + BẠN BÈ2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án 2AlCl3 + 3 GIỜ2

Cu + HCl → không phản ứng

Phản ứng với oxit sơ cấp và thứ cấp:

Hóa chất tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án Để Cl2 + BẠN BÈ2

Fe23 + 6HClHóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án 2FeCl3 + 3 GIỜ2

cách muối (có thể thay đổi điều kiện)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + BẠN BÈ2O + CO2

AgNO33 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để phát hiện gốc clorua)

Ngoài tính axit, dung dịch axit HCl đặc còn đóng vai trò chất khử khi phản ứng với chất oxi hóa mạnh như KMnO.4,MnO2KỲ2 Cr27,MnO2KClO3 ………

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2

KỲ2 Cr2 7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7 GIỜ2

Hỗn hợp gồm 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 Chất cô đặc gọi là nước cường toan (aqua regia) có thể hòa tan Au (màu vàng).

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5. Cách thực hiện

Thêm từ từ dung dịch HCl cho đến khi cô đặc vào ống nghiệm đựng đá vôi.

6. Bạn có biết?

Dung dịch axit HCl phản ứng với muối cacbonat (CaCO3không áp dụng2khí CO3…) thải ra khí CO2.

2HCl + Na2khí CO3 → NaCl + CO2 + BẠN BÈ2

7. Các hoạt động liên quan

Ví dụ 1: Thêm từ từ dung dịch HCl đến dư vào ống nghiệm chứa đá vôi, hiện tượng gì xảy ra?

A. Không có gì xảy ra.

B. Có khí bay ra.

C. Đá vôi tan chậm và có khí thoát ra.

D. Có một cơn gió trắng.

Giải pháp

Đáp án đúng là:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2+2

Một điều kì diệu: Một cục đá vôi nóng chảy từ từ và có khí thoát ra.

Ví dụ 2: cho 10 g CaCO3 Nồng độ HCl càng cao thì nồng độ CO càng cao2 (dktc) được tìm thấy bởi:

A. 1,12 lít

B. 11,2 lít

C. 2,24 lít

D. 22,4 lít

Giải pháp

Đáp án đúng là:

Chúng ta có: NCỔ TÍCHMộtCỔ TÍCH3=mười100 = 0,1 mol

CỔ TÍCHMộtCỔ TÍCH3+2hCỔ TÍCHtôiCỔ TÍCHMộtCỔ TÍCHtôi2+CỔ TÍCH2+h2   0,Đầu tiên0,Đầu tiên  tôiotôi

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Ví dụ 3: Điều nào sau đây là đúng? KHÔNG ở lại với nhau trong một giải pháp?

A.CaCO3HCl

B. KCl, NaOH

C.NaCl, HCl

D. FeCl2HCl

Giải pháp

Câu trả lời đúng là a

CaCO3HCl không tạo thành cùng nhau trong dung dịch vì nó phản ứng với:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2+2

8. Một số hóa chất được lập theo phương trình của clo và hóa chất:

Related Posts