HCl + K2Cr2O7 → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O

Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn 14HCl + K2Cr27 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7 GIỜ2 bao gồm các phản ứng, quá trình, hoạt động và các hoạt động liên quan giúp học sinh tích hợp toàn bộ kiến ​​thức và kỹ năng thực hành bằng cách thực hành viết phương trình phản ứng hóa học của clo. Mời các bạn đón xem:

phương trình K2Cr27 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2+ 7H là2

1. Phương Trình Phản Ứng Hóa Học

14HCl + K2Cr27 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7 GIỜ2

2. Hiện tượng nhận thức hành vi

– Ra khí hư màu vàng xanh, mùi hôi.

3. Hoạt động

– Nồng độ HCl.

– Phản ứng xảy ra đều, xảy ra nhanh khi đun nóng.

4. Hàng thuốc

– Dung dịch axit clohiđric có đầy đủ các tính chất của một axit mạnh.

Kết quả ý nghĩa:

Dung dịch HCl làm quỳ tím hóa đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl

Kết quả là kim loại

Nó phản ứng với KL (trước H trong dòng sản phẩm Beketop) để tạo thành muối (có hàm lượng sắt thấp) và giải phóng khí hydro (có hương vị).

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án FeCl2 + BẠN BÈ2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án 2AlCl3 + 3 GIỜ2

Cu + HCl → không phản ứng

Phản ứng với oxit sơ cấp và thứ cấp:

Hóa chất tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án Để Cl2 + BẠN BÈ2

Fe23 + 6HClHóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án 2FeCl3 + 3 GIỜ2

cách muối (có thể thay đổi điều kiện)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + BẠN BÈ2O + CO2

AgNO33 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để phát hiện gốc clorua)

Ngoài tính axit, dung dịch axit HCl đặc còn đóng vai trò chất khử khi phản ứng với chất oxi hóa mạnh như KMnO.4,MnO2KỲ2 Cr27,MnO2KClO3 ………

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2

KỲ2 Cr2 7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7 GIỜ2

Hỗn hợp gồm 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 Chất cô đặc gọi là nước cường toan (aqua regia) có thể hòa tan Au (màu vàng).

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5. Cách thực hiện

Cho dung dịch HCl phản ứng với K2Cr27

6. Bạn có biết?

– Các muối cromat như natri cromat (Na2CrO4) và kali cromat (K2CrO4) là muối axit cromic, có màu vàng của ion cromat (CrO42-).

– Muối dicromat như natri dicromat Na2Cr27 và kali dicromat K2Cr27 và muối axit dicromat, màu da cam của ion dicromat Cr272-

– Muối cromat và đicromat là chất oxi hóa rất hiệu quả, đặc biệt trong môi trường kiềm. crom (VI) bị khử thành muối crom (III).

KỲ2Cr27 + 6KI + 7 MIỄN PHÍ2VÌ THẾ4 → Cr2(VÌ THẾ)4)3 + 4KK2VÌ THẾ4 + 3 tôi2 + 7 GIỜ2Ồ.

KỲ2Cr27 + 14HCl → 2KCl + 3CrCl3 + 3Cl2 + 7 GIỜ2

7. Các hoạt động liên quan

Câu hỏi 1: Misa K2Cr27 cần để oxi hóa hoàn toàn 0,6 mol FeSO4 trong dung dịch H2VÌ THẾ4 pha loãng với

MỘT. 29,4g mỗi

B. 59,2 gam.

CỔ TÍCH. 24,9g mỗi

D. 296 gam

Giải pháp

Đáp án A

KỲ2Cr27 + 6 HẠT4 + 7 GIỜ2VÌ THẾ4 → 3Fe2(VÌ THẾ)4)3 + Cr2(VÌ THẾ)4)3 + KỲ2VÌ THẾ4 + 7 GIỜ2

Theo phương trình: NKỲ2CỔ TÍCHr27=Đầu tiên6NFeS4 = 0,1 mol

tôiKỲ2CỔ TÍCHr27 = 0,1,294 = 29,4 gam

Phần 2: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr23 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 23,3 gam hợp chất X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng hết với HCl đun nóng, dư thoát ra V lít H đktc.2 (dktc) Giá trị của V là

MỘT. 7,84.

B. 4,48.

C. 3,36

D. 10,08

Giải pháp

Đáp án A

bảo toàn khối lượng: mTrước khi Al kịp trả lời = tôiXtôiCỔ TÍCHr23

tôiTrước khi Al kịp trả lời = 23,3 – 15,2 = 8,1 gam

NAl = 0,3 mol; NCỔ TÍCHr23 = 0,1 mol

2MỘTtôi+CỔ TÍCHr23t°MỘTtôi23+2CỔ TÍCHr0,20,10,10,2tôiotôi

Hỗn hợp X gồm: 0,1 mol Al thêm vào, 0,1 mol Al23; 0,2 mol Cr

2MỘTtôi+6hCỔ TÍCHtôi2MỘTtôiCỔ TÍCHtôi3+3h20,10,15tôiotôi

CỔ TÍCHr+2hCỔ TÍCHtôiCỔ TÍCHrCỔ TÍCHtôi2+h20,20,2tôiotôi

V = (0,15 + 0,2 ) .22,4 = 7,84 lít

Câu 3: Điều chế 6,72 lít khí clo ở đtc, khối lượng K2Cr27 càng ít phản ứng với dung dịch HCl đặc thì càng

MỘT. 29,4g mỗi

B. 27,4 gam.

C. 24,9g mỗi

D. 26,4 gam

Giải pháp

Đáp án A

KỲ2CỔ TÍCHr27+14hCỔ TÍCHtôiĐ.2KỲCỔ TÍCHtôi+2CỔ TÍCHrCỔ TÍCHtôi3+3CỔ TÍCHtôi2+7h20,10,3tôiotôi

tôiKỲ2CỔ TÍCHr7 = 0,1,294 = 29,4 gam.

Câu 4: Điều nào sau đây là đúng?

MỘT. Khi cho kiềm vào dung dịch K.2Cr27 màu da cam của dung dịch chuyển sang màu vàng. Khi thêm axit vào dung dịch màu vàng này, nó lại chuyển sang màu da cam.

B. Khi cho kiềm vào dung dịch K2Cr27 màu vàng của dung dịch chuyển sang màu da cam. Khi thêm axit vào nước cam, nó lại chuyển sang màu vàng.

C. Khi cho kiềm vào dung dịch K2Cr27 màu da cam của dung dịch chuyển sang màu vàng. Thêm axit vào dung dịch màu vàng này và nó sẽ không thay đổi màu sắc.

D. Khi cho muối ăn vào dung dịch K2Cr27 màu vàng của dung dịch chuyển sang màu da cam. Thêm axit vào dung dịch màu da cam và nó sẽ không thay đổi màu sắc.

Giải pháp

Đáp án A

Nguyên nhân mâu thuẫn: Cr272- (màu cam) + PHỤ ĐỀ2O 2CrO42- (màu vàng) + 2H+

→ Khi cho kiềm vào thì liên kết dịch chuyển sang phải làm cho màu da cam chuyển sang màu vàng. Khi cho axit vào, nồng độ thay đổi theo chiều ngược lại, chuyển từ màu vàng sang màu da cam

Câu 5: No đa noi răng KHÔNG đúng là:

MỘT. Hợp chất Cr(II) có tính khử còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hoá mạnh.

B.Cr23Cr(OH)3CrO, Cr(OH)2 họ đều là hai người đàn ông.

C. Hợp chất CrO, Cr(OH)2 có thể phản ứng với dung dịch HCl và CrO3 phản ứng với dung dịch NaOH.

D. Cho xà phòng hóa muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.

Giải pháp

Câu trả lời là không

MỘT. Chính xác

b. Sai vì CrO là Cr(OH)2 không phải là thuốc lưỡng tính.

C. Chính xác

Đ. Đúng vì có sự đồng ý của Cr272- (màu cam) + PHỤ ĐỀ2O 2CrO42- (màu vàng) + 2H+

Câu 6: Để trả lời:

KỲ2Cr27 + KI + GIA ĐÌNH2VÌ THẾ4 → Cr2(VÌ THẾ)4)3 + KỲ2VÌ THẾ4 + Tôi2 + BẠN BÈ2

Hệ số của các nguyên tố ở trạng thái cân bằng lần lượt là

MỘT. 1, 6, 7, 1, 4, 3, 7.

b. 2, 6, 7, 2, 3, 3, 7.

C. 1, 3, 7, 1, 4, 3, 7.

Đ. 1, 6, 7, 1, 3, 3, 7.

Giải pháp

Đáp án A

KỲ2Cr27 + 6KI + 7 MIỄN PHÍ2VÌ THẾ4 → Cr2(VÌ THẾ)4)3 + 4KK2VÌ THẾ4 + 3 tôi2 + 7 GIỜ2

Phần 7: Trộn V ml dung dịch NaOH 1M với 100 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị cổ phiếu V

MỘT. 400.

B.200.

C.100.

D.300.

Giải pháp

ĐÁP ÁN C

NaOH + HCl → NaCl + H2

NNaOH = nHCl = 0,1 mol

→ chụp ảnhNaOH = 100ml

Mục 8: Cho 36 gam FeO phản ứng hết với dung dịch chứa một mol HCl. Giá trị của một

MỘT. 1,00.

B. 0,50.

C. 0,75.

D. 1,25.

Giải pháp

Đáp án A

NFe=3672=0,5tôiotôi

2HCl + FeO → FeCl2 + BẠN BÈ2

Theo cao hoc: nHCl = 2nFeO = 1 gốc

Mục 9. Cần dùng 300 gam dung dịch HCl 3,65% vừa đủ để hòa tan x gam Al.23. Giá trị của x là bao nhiêu?

MỘT. 51.

B. 5.1.

C.153.

D. 15,3.

Giải pháp

Câu trả lời là không

6HCl + Al23 → 2AlCl3 + 3 GIỜ2

0,3 → 0,05 mol

NhCỔ TÍCHtôi=300.3.65100.36.5=0,3tôiotôi = 0,05.102 = 5,1 gam

Mục 10. Cho 5,6 gam oxit của kim loại trên phản ứng vừa đủ với HCl thu được 11,1 gam muối clorua của kim loại đó. Công thức của oxit kim loại là gì?

MỘT. Al23.

B.CaO.

C. CuO.

D. FeO.

Giải pháp

Câu trả lời là không

Viết công thức oxit M2Một

2aHCl + M2Một → 2MClMột + và H2

Gọi số mol H2O là x (mol) ⇒ nHCl = 2x (mol)

Bảo toàn khối lượng: 36.5.2x + 5.6 = 11.1 + 18.x

⇒ x = 0,1 mol

NHoa Kỳ2Một=0,1MộtHoa Kỳ2Một=5.60,1Một=56MộtHoa Kỳ=20Một




Một Đầu tiên 2 3
Hoa Kỳ 20 40 60
Cuối cùng Màu sắc Sự thay đổi Màu sắc

8. Một số hóa chất được lập theo phương trình của clo và hóa chất:

Related Posts