HCl + KClO3 → Cl2↑ + KCl + H2O

Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn 6HCl + KClO3 → 3Cl2↑ + KCl + 3H2 bao gồm các phản ứng, quá trình, hoạt động và các hoạt động liên quan giúp học sinh tích hợp toàn bộ kiến ​​thức và kỹ năng thực hành bằng cách thực hành viết phương trình phản ứng hóa học của clo. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 6HCl + KClO3 → 3Cl2↑ + KCl + 3H2

1. Phương Trình Phản Ứng Hóa Học

6HCl + KClO3 → 3Cl2↑ + KCl + 3H2

2. Hiện tượng nhận thức hành vi

Có khí màu vàng lục bay ra

3. Hoạt động

Ở nhiệt độ phòng, dung dịch HCl đặc.

4. Hàng thuốc

– Dung dịch axit clohiđric có đầy đủ các tính chất của một axit mạnh.

Kết quả ý nghĩa:

Dung dịch HCl làm quỳ tím hóa đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl

Kết quả là kim loại

Nó phản ứng với KL (trước H trong dòng sản phẩm Beketop) để tạo thành muối (có hàm lượng sắt thấp) và giải phóng khí hydro (có hương vị).

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án FeCl2 + BẠN BÈ2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án 2AlCl3 + 3 GIỜ2

Cu + HCl → không phản ứng

Phản ứng với oxit sơ cấp và thứ cấp:

Hóa chất tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án Để Cl2 + BẠN BÈ2

Fe23 + 6HClHóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án 2FeCl3 + 3 GIỜ2

cách muối (có thể thay đổi điều kiện)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + BẠN BÈ2O + CO2

AgNO33 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để phát hiện gốc clorua)

Ngoài tính axit, dung dịch axit HCl đặc còn đóng vai trò chất khử khi phản ứng với chất oxi hóa mạnh như KMnO.4,MnO2KỲ2 Cr27,MnO2KClO3 ………

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2

KỲ2 Cr2 7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7 GIỜ2

Hỗn hợp gồm 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 Chất cô đặc gọi là nước cường toan (aqua regia) có thể hòa tan Au (màu vàng).

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5. Cách thực hiện

Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa KClO.3.

6. Bạn có biết?

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế clo từ axit clohiđric. Oxi hóa Clchúng cần các chất oxy hóa mạnh như MnO2KmnO4KClO3,…

MnO2 + 4HCl toMnCl2 + 2 CĂN NHÀ2O + Cl2

– Nếu chất oxi hóa là MnO2 sau đó phải đun nóng và chất oxi hóa là KMnO4 hoặc KClO3 Điều đó xảy ra ngay lập tức trong tủ lạnh.

7. Các hoạt động liên quan

Ví dụ 1: Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa KClO.3 Sự kiện xảy ra là

A. Không có gì đáng ngạc nhiên

B. Xuất hiện mưa trắng

C. Có khí màu vàng lục bay ra

D. Đôi khi có màu nâu đỏ

Giải pháp

Đáp án đúng là:

6HCl + KClO3 → 3Cl2↑ + KCl + 3H2

Có khí màu vàng lục (Cl2) ở lối ra.

Ví dụ 2: Chương trình nào trong số này? KHÔNG và KClO3?

A. Làm mối

B. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm

C. Làm pháo hoa

D. Làm công cụ đen

Giải pháp

Đáp án đúng là: KHÓ

– KClO3 Nó được sử dụng trong sản xuất chất nổ, diêm, pháo, cầu chì và hỗn hợp dễ cháy, cũng như điều chế không khí trong phòng thí nghiệm.

– Thuốc nổ đen là KNO3C, VÌ

Ví dụ 3: Cho 6,125 g KClO3 pứ với HCl dư thu được V lít khí ở dtc. Giá trị cổ phiếu V

A. 2,24

B. 3,36

C. 4,48

D. 5,6

Giải pháp

Đáp án đúng là: NHẬN

KClO3 + 6HCl → 3Cl2↑ + KCl + 3H2

NKỲCỔ TÍCHtôi3=6,125122,5 = 0,05 mol

NCỔ TÍCHtôi2=3NKỲCỔ TÍCHtôi3 = 3.0,05 = 0,15 mol

V = 0,15.22,4 = 3,36 lít

8. Một số hóa chất được lập theo phương trình của clo và hóa chất:

Related Posts