Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2↑ bao gồm các phản ứng, quá trình, hoạt động và các hoạt động liên quan giúp học sinh tích hợp toàn bộ kiến thức và kỹ năng thực hành bằng cách thực hành viết phương trình phản ứng hóa học của clo. Mời các bạn đón xem:
HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2↑
1. Phương Trình Phản Ứng Hóa Học
HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2↑
2. Hiện tượng nhận thức hành vi
Có một chất khí không màu gọi là CO.2.
3. Hoạt động
Điều kiện tốt.
4. Hàng thuốc
– Dung dịch axit clohiđric có đầy đủ các tính chất của một axit mạnh.
Kết quả ý nghĩa:
Dung dịch HCl làm quỳ tím hóa đỏ (nhận biết axit)
HCl → H+ + Cl–
Kết quả là kim loại
Nó phản ứng với KL (trước H trong dòng sản phẩm Beketop) để tạo thành muối (có hàm lượng sắt thấp) và giải phóng khí hydro (có hương vị).
Fe + 2HCl FeCl2 + BẠN BÈ2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3 GIỜ2
Cu + HCl → không phản ứng
Phản ứng với oxit sơ cấp và thứ cấp:
Hóa chất tạo muối và nước
NaOH + HCl → NaCl + H2 Ồ
CuO + 2HCl Để Cl2 + BẠN BÈ2 Ồ
Fe2Ồ3 + 6HCl 2FeCl3 + 3 GIỜ2 Ồ
cách muối (có thể thay đổi điều kiện)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + BẠN BÈ2O + CO2↑
AgNO33 + HCl → AgCl↓ + HNO3
(dùng để phát hiện gốc clorua)
Ngoài tính axit, dung dịch axit HCl đặc còn đóng vai trò chất khử khi phản ứng với chất oxi hóa mạnh như KMnO.4,MnO2KỲ2 Cr2Ồ7,MnO2KClO3 ………
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl + 2H2 Ồ
KỲ2 Cr2 Ồ7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7 GIỜ2 Ồ
Hỗn hợp gồm 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 Chất cô đặc gọi là nước cường toan (aqua regia) có thể hòa tan Au (màu vàng).
3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2Ồ
NOCl → NO + Cl
Au + 3Cl → AuCl3
5. Cách thực hiện
dung dịch NaHCO3 phản ứng với dung dịch HCl.
6. Bạn có biết?
– NaHCO. muối3 nó là chất lưỡng tính, nó là một tài sản ion : Khi tác dụng với axit thì cho ra sản phẩm bazơ; Khi chúng phản ứng với những điều cơ bản, chúng cho thấy tính axit. Tuy nhiên, nền tảng chiến thắng.
7. Các hoạt động liên quan
Ví dụ 1: Nhỏ vài giọt HCl vào ống nghiệm đựng dung dịch NaHCO3 Nhũng gì xảy ra là:
A. Có khí màu tím đen bay ra.
B, là chất khí không màu, để ngoài không khí có màu nâu.
C. không có gì đáng ngạc nhiên.
D. có khí không màu thoát ra.
Giải pháp
Đáp án đúng là: KHÓ
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑
Có một chất khí không màu gọi là CO.2
Ví dụ 2: Tính thể tích khí thoát ra ở đktc khi cho 8,4g NaHCO3 Tổng số phản ứng với dung dịch HCl đặc là bao nhiêu?
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
Giải pháp
Đáp án đúng là: NHẬN
= 0,1 mol
⇒ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Ví dụ 3: dung dịch NaHCO3 trong dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí ở dtc. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
A. 2,925 gam
B. 5,85 gam
C. 4,2 gam
D. 8,4 gam
Giải pháp
Câu trả lời đúng là a
mol
⇒ tôiNaCl = 0,05.58,5 = 2,925 gam
8. Một số hóa chất được lập theo phương trình của clo và hóa chất: