Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn HCl + NaHSO4 → BẠN BÈ2VÌ THẾ4 + NaCl bao gồm cách thức tiến hành, phương pháp, hoạt động và các hoạt động khác có liên quan nhằm giúp học viên tích hợp tất cả các kiến thức và kỹ năng thực hành về nhạc cụ kèn đồng. Mời các bạn đón xem:
1. Phương trình phản ứng
HCl + NaHSO4 → BẠN BÈ2VÌ THẾ4 + NaCl
2. Cần phải làm gì để điều đó xảy ra
Nhiệt độ bình thường
3. Làm thuốc đã làm gì
Cho NaHSO4 phản ứng với dung dịch axit HCl.
4. Điều bất ngờ xảy ra sau hành động
Kết quả là axit sunfuric (H2SO4) và muối clo (NaCl).
5. Bản chất của chất phản ứng
5.1 Bản chất của HCl
HCl (axit clohiđric) là một axit mạnh và là chất oxi hóa mạnh
5.2 Bản chất của NaHSO4
NaHSO4 đóng vai trò là chất oxi hóa, cùng với HCl tạo ra phản ứng này.
6. Hàng thuốc
6.1. Tính chất hóa học của HCl
Dung dịch axit HCl có đủ tính chất của một axit mạnh.
Một. Kết quả ý nghĩa:
Dung dịch HCl làm quỳ tím hóa đỏ (nhận biết axit)
HCl → H+ + Cl–
b. Kết quả là kim loại
Nó phản ứng với KL (trước H trong dòng sản phẩm Beketop) để tạo thành muối (có hàm lượng sắt thấp) và giải phóng khí hydro (có hương vị).
Fe + 2HCl FeCl2 + BẠN BÈ2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3 GIỜ2
Cu + HCl → không phản ứng
c. Phản ứng với oxit sơ cấp và thứ cấp:
Hóa chất tạo muối và nước
NaOH + HCl → NaCl + H2 Ồ
CuO + 2HCl Để Cl2 + BẠN BÈ2 Ồ
Fe2 Ồ3 + 6HCl 2FeCl3 + 3 GIỜ2 Ồ
đ. cách muối (có thể thay đổi điều kiện)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + BẠN BÈ2O + CO2↑
AgNO33 + HCl → AgCl↓ + HNO3
(dùng để phát hiện gốc clorua)
Ngoài vai trò là một axit, dung dịch axit HCl đặc còn đóng vai trò là chất khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh như KMnO.4,MnO2KỲ2 Cr2Ồ7,MnO2KClO3 ………
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl + 2H2 Ồ
KỲ2 Cr2 Ồ7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7 GIỜ2 Ồ
Hỗn hợp gồm 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 Chất cô đặc gọi là nước cường toan (aqua regia) có thể hòa tan Au (màu vàng).
3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2Ồ
NOCl → NO + Cl
Au + 3Cl → AuCl3
6.2. Tính chất hóa học NaHSO4
– NaHSO4 làm đổi màu quỳ tím
– NaHSO4 phản ứng với bazơ như NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2
NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O
NaHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Na2SO4 + H2O
– Xử lý kim loại
NaHSO4 + Zn → ZnSO4 + Na2SO4 + H2
NaHSO4 + Na → Na2SO4 + H2
7. Hoạt động thể chất
Câu hỏi 1:Phương trình ion thu gọn của phản ứng là
A. Trong dung dịch có những ion nào.
B. Nồng độ lớn nhất của ion trong dung dịch là?
C. Bản chất của phản ứng trong chất điện phân.
D. Trong dung dịch điện phân không có phân tử nào.
Giải pháp:
TRẢ LỜI
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết nó xảy ra như thế nào trong dung dịch điện phân.
Phần 2: Chất nào sau đây đảm nhiệm chức năng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li?
MỘT. 2Al + 3H2VÌ THẾ4 → Al2(VÌ THẾ)4)3 + 3 GIỜ2
b. 2HCl + FeS → FeCl2 + BẠN BÈ2S
C. NaOH + HCl → NaCl + H2Ồ
Đ. Đến + 2AgNO3 → Cu(KHÔNG3)2 + 2 Ag
Giải pháp:
TRẢ LỜI
Trao đổi ion trong dung dịch chất điện ly chỉ xảy ra khi các ion kết hợp với nhau để tạo thành một trong các chất sau: oxy, chất điện ly yếu hoặc oxy.
Câu 3: Phương trình ion thu gọn: về những gì xảy ra giữa hai điều này?
(1) CaCl2 + Không2khí CO3
(2) Ca(OH)2 + CO2
(3) Ca(HCO3)2 + NaOH
(4) Ca(KHÔNG3)2 + ( NHỎ4)2khí CO3
MỘT. (1 và 2).
b. (2) và (3).
C. (1) và (4).
Đ. (2) và (4).
Giải pháp:
Trả lời CỔ TÍCH
(1), (4) có cùng phương trình ion
(2)
(3)
Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
MỘT. Zn + IMVA2VÌ THẾ4 →ZnSO4 + BẠN BÈ2
b. Fe (KHÔNG3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3 NANO3
C. 2Fe (KHÔNG3)3 + 2KI → 2Fe(KHÔNG3)2 + Tôi2 + 2 KNO3
Đ. Zn + 2Fe(KHÔNG3)3 → Zn(KHÔNG3)2 + 2Fe(KHÔNG3)2
Giải pháp:
Trả lời Gỡ bỏ nó
A, C, D là phản ứng oxi hóa khử
B là quá trình trao đổi ion trong dung dịch:
Câu 5: phương trình và phương trình ion thu gọn của phản ứng là phương trình sau:
MỘT. NaOH + NaHCO3→ Không2khí CO3 + BẠN BÈ2Ồ
b. NaOH + HCl → NaCl + H2Ồ
C. h2VÌ THẾ4 + BaCl2→ TRẦM4 + 2HCl
Đ. 3HCl + Fe(OH)3→ FeCl33 + 3 GIỜ2Ồ
Giải pháp:
Trả lời Gỡ bỏ nó
Phản ứng có phương trình ion
→ Axit tác dụng với bazơ trung hòa tạo ra muối tan trong nước.
Câu 6:Dựa trên phản ứng: KOH + HCl → KCl + H2O. Phương trình ion rút gọn của phương trình trên là
MỘT.
b.
C.
Đ.
Giải pháp:
Trả lời MỘT
Phương trình ion thu gọn là:
Câu 7: Sự trao đổi ion trong dung dịch chất điện li chỉ xảy ra khi:
MỘT. Các chất phản ứng phải được hòa tan.
b. Các chất phản ứng phải là chất điện li mạnh.
C. Một số ion trong dung dịch kết hợp với nhau để tạo thành chất khí hoặc chất khí hoặc chất điện li yếu.
Đ. Điều gì xảy ra không thể thay đổi được.
Giải pháp:
Trả lời CỔ TÍCH
Trao đổi ion trong dung dịch chất điện ly chỉ xảy ra khi các ion kết hợp với nhau để tạo thành một trong các chất sau: oxy, chất điện ly yếu hoặc oxy.
Mục 8: Cho 26,8 gam hợp chất X gồm CaCO3 và MgCO3 HCl vừa đủ thì có 6,72 lít khí thoát ra và dung dịch Y chứa m gam muối clorua. Giá trị của m là
A. 30,1.
B. 31,7.
C. 69,4.
D. 64,0.
Giải pháp:
Đáp án A
Gọi số mol của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp X lần lượt có x, y mol.
phương trình:
CaCO3 +
BACO3 +