MnO2 + HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + H2O

Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn MnO2 + 4HCl độc nhất to MnCl2 + Cl2+ 2H2 bao gồm các phản ứng, quá trình, hoạt động và các hoạt động liên quan giúp học sinh tích hợp toàn bộ kiến ​​thức và kỹ năng thực hành bằng cách thực hành viết phương trình phản ứng hóa học của clo. Mời các bạn đón xem:

phương trình MnO2 + 4HCl độc nhất to MnCl2 + Cl2+ 2H2

1. Phương Trình Phản Ứng Hóa Học

MnO2 + 4HCl độc nhất to MnCl2 + Cl2+ 2H2

2. Hiện tượng nhận thức hành vi

Chất rắn màu đen tan dần và có khí màu vàng thoát ra.

3. Hoạt động

HCl đặc, đun nóng.

4. Hàng thuốc

– Dung dịch axit clohiđric có đầy đủ các tính chất của một axit mạnh.

Kết quả ý nghĩa:

Dung dịch HCl làm quỳ tím hóa đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl

Kết quả là kim loại

Nó phản ứng với KL (trước H trong dòng sản phẩm Beketop) để tạo thành muối (có hàm lượng sắt thấp) và giải phóng khí hydro (có hương vị).

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án FeCl2 + BẠN BÈ2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án 2AlCl3 + 3 GIỜ2

Cu + HCl → không phản ứng

Phản ứng với oxit sơ cấp và thứ cấp:

Hóa chất tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án Để Cl2 + BẠN BÈ2

Fe23 + 6HClHóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án 2FeCl3 + 3 GIỜ2

cách muối (có thể thay đổi điều kiện)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + BẠN BÈ2O + CO2

AgNO33 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để phát hiện gốc clorua)

Ngoài tính axit, dung dịch axit HCl đặc còn đóng vai trò chất khử khi phản ứng với chất oxi hóa mạnh như KMnO.4,MnO2KỲ2 Cr27,MnO2KClO3 ………

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2

KỲ2 Cr2 7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7 GIỜ2

Hỗn hợp gồm 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 Chất cô đặc gọi là nước cường toan (aqua regia) có thể hòa tan Au (màu vàng).

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5. Cách thực hiện

Đun nóng từ từ dung dịch HCl và MnO.2.

6. Bạn có biết?

Nguyên tắc điều chế clo trong phòng thí nghiệm là các chất oxi hóa mạnh như KMnO4KClO3,MnO2,…

MnO2 + HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + H2O |  MnO2 đến MnCl2 |  HCl thành Cl2 |  MnO2 thành Cl2

Hình 1. Điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm

7. Các hoạt động liên quan

Ví dụ 1: Hóa chất nào dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm?

MỘT. KMnO4 và nacl.

b. MnO2 và dung dịch chuẩn HCl.

C. Điện phân NaCl hòa tan.

Đ. Về H2 đáp án là Cl2 có ánh sáng.

Giải pháp

Đáp án đúng là: NHẬN

Nguyên tắc điều chế clo trong phòng thí nghiệm là các chất oxi hóa mạnh như KMnO4KClO3,MnO2,…

MnO2 + 4HCl to MnCl2 + Cl2+ 2H2

Ví dụ 2: Nung nóng MnO2 Với dung dịch HCl đặc, phản ứng xảy ra là

MỘT. Chất rắn màu đen từ từ nóng chảy, thoát ra khí màu vàng lục.

b. Không có gì đáng ngạc nhiên.

C. Có khí hư màu vàng chảy ra.

Đ. Có bọt khí.

Giải pháp

Câu trả lời đúng là a

MnO2 + 4HCl to MnCl2 + Cl2+ 2H2

MnO rắn màu đen2 tan chậm ra khí màu vàng lục Cl2 Ở lối ra.

Ví dụ 3: Từ HCl đặc và MnO2 Có thể hấp thụ trực tiếp khí nào sau đây?

MỘT. clo

b. Ôxy

C. hydro

Đ. Hydro và Clo

Giải pháp

Câu trả lời đúng là a

MnO2 + 4HCl to MnCl2 + Cl2+ 2H2

⇒ Có thể kiểm soát khí clo.

8. Một số hóa chất được lập theo phương trình của clo và hóa chất:

Related Posts