Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn TRẺ3 + BẠN BÈ2O ⇌ ÍT4+ + NÀY– bao gồm các phương pháp, cách thức, hoạt động và các hoạt động tương tự nhằm giúp học sinh củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kỹ năng bằng cách thực hành các phương trình phản ứng hóa học của Nito. Mời các bạn đón xem:
Một phương trình nhỏ3 + BẠN BÈ2Ồ ⇌ TRẺ4+ + NÀY–
1. Phương Trình Phản Ứng Hóa Học
TRẺ3 + BẠN BÈ2O ⇌ ÍT4+ + NÀY–
2. Hiện tượng nhận thức hành vi
– Điều gì xảy ra đã thay đổi
3. Cần phải làm gì để nó xảy ra
bạn không có nó
4. Hàng thuốc
Nó là chất khí dễ tan nhất trong nước.
Nền móng yếu:
+ Hành động với nước: NHỎ3 + BẠN BÈ2Ô ⇋ ÍT4+ + NÀY–.
+ Phản ứng với axit tạo muối amoni: NHỎ3 + HCl → NHỎ4Cl (amoni clorua).
+ Tác dụng với dung dịch muối:
AlCl3 + 3 NHS3 + 3 GIỜ2O → Al(OH)3+ 3NH4Cl
Al3+ + 3 NHS3 + 3 GIỜ2O → Al(OH)3+ 3NH4+
Giảm tải:
Nó phản ứng với oxy, clo và khử các oxit kim loại.
Khả năng tạo phức tan:
Cu(OH)2 + 4 CHÚT3 → [Cu(NH3)4](Ồ)2
AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl
5. Cách thực hiện
điều hòa nhỏ3 Dưới nước
6. Bạn có biết?
– Sản xuất axit nitric, phân đạm như urê (Minor2)2khí CO; TRẺ4KHÔNG3; (BỞI VÌ4)2VÌ THẾ4; …
– Điều chế hydrazin (N2h4) như nhiên liệu tên lửa.
– Amoni lỏng dùng làm chất tải lạnh trong thiết bị lạnh.
7. Các hoạt động liên quan
Câu hỏi 1:Tổng hợp X có NỮ2 và họ2 với tỉ lệ mol 1 : 4. Đun nóng hỗn hợp X ở điều kiện thích hợp để phản ứng xảy ra. Lưu ý rằng anh ấy đã làm mặt trời với 40%. Tỷ lệ phần trăm và lượng amoniac (MIN3) trong hỗn hợp thu được sau các phản ứng là:
MỘT. 16,04 %.
b. 17,04 %.
C. 18,04 %.
Đ. 19,04 %.
Giải pháp:
CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN
Dễ dàng thấy nó hoạt động như thế nào từ góc độ PHỤ NỮ2
Lấy X→ làm đi = 1,40% = 0,4 mol
Phần 2: Điều nào sau đây có thể làm khô không khí?3 hơi hỗn hợp?
A.P2Ồ5.
B. GIA ĐÌNH2VÌ THẾ4 độc nhất.
C. bột CuO.
D. NaOH đặc.
Giải pháp:
CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN
VẬN HÀNH MÁY SẤY KHÍ3 Có hơi nước phải là chất hút nước và không phản ứng với NH3.
→ Dùng NaOH mạnh làm khô không khí.
Câu 3: Các xét nghiệm sau:
(Đầu tiên). TRẺ4KHÔNG2
(2). KMnO4
(3). TRẺ3 + Ô2
(4). TRẺ4Cl
(5). (BỞI VÌ4)2khí CO3
(6). AgNO33
Số lần sản xuất một sản phẩm là:
MỘT. 6
b. 5
C. 4
Đ. 3
Giải pháp:
ĐÁP ÁN C
Số lần thử làm một món đồ là (1), (2), (3) và (6).
(Đầu tiên).
(2).
(3).
(4).
(5).
(6).
Câu 4: Người ta điều chế phân urê bằng cách cung cấp NH3 và những thứ (thích hợp):
MỘT. khí CO2
b. khí CO
C. HCl
Đ. Cl2
Giải pháp:
Đáp án A
Phân urê là (nhỏ)2)CO.
Uyển chuyển:
khí CO2 + 2 NHS3 (BỞI VÌ2)2CO + HÔ2Ồ
Câu 5: Các khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu bằng cách đẩy khí (phương pháp 1, phương pháp 2) hoặc tuần hoàn nước (phương pháp 3) như sơ đồ sau:
Có thể dùng phương pháp nào trong ba phương pháp trên để thu được các khí NHỎ?3?
MỘT. Phương pháp 1
Gỡ bỏ nó. Phương pháp 2
CỔ TÍCH. Phương pháp 3
Dễ. Tùy chọn 2 hoặc 3
Giải pháp:
Đáp án A
+ TRẺ3 là chất khí tan nhiều nhất trong nước nên ta loại bỏ cách 3.
+ TRẺ3 Nhẹ hơn không khí → Sau khi thu được khí, phải dốc ngược ống nghiệm.
→ Dùng cách 1 lấy gas NHỎ3.
Câu 6: Cho 4 lít NỮ2 và 14 lít H2O2 vào bình phản ứng ở điều kiện lý tưởng, hỗn hợp nhận được sau phản ứng có thể tích 16,4 lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Phản ứng của mặt trời là
MỘT. 30%
b. 20%
C. 17,14 %.
Đ. 34,28%.
Giải pháp:
Câu trả lời là không
PHỤ NỮ2 + 3 GIỜ2 2 CHÚT3
tôi thấy rằng: → Diễn xuất trong F2.
Gọi làm đi = lít
→ làm đi = 3a lít là lít
→
→ a = 0,8 lít
Phần 7:Chất nào sau đây là sản phẩm của phản ứng nhiệt phân? KHÔNG Chính xác?
MỘT. TRẺ4KHÔNG2 PHỤ NỮ2 + 2 CĂN NHÀ2Ồ
b. TRẺ4KHÔNG3 TRẺ3 + HNO3
C. TRẺ4Cl TRẺ3 + HCl
Đ. TRẺ4Chi phí HCO3 TRẺ3 + BẠN BÈ2O + CO2
Giải pháp:
đáp án B
TRẺ4KHÔNG3 PHỤ NỮ2O + 2H2Ồ
Mục 8: Chất nào sau đây làm đông đặc chất khí?3 rất tốt?
MỘT. HCl
b. h2VÌ THẾ4
C. Thượng đẳng
Đ. HNO3
Giải pháp:
Trả lờiCỔ TÍCH
Những điểm chính cần nhớ:
– Chất hút ẩm là chất có khả năng hút ẩm mạnh.
– Chất làm khô trơ, không tan trong khí (kể cả khi có nước)
– Trong quá trình sấy không thải ra các khí khác.
Lưu ý, các axit HCl, H2VÌ THẾ4HNO3 Đó là tất cả về NHỎ3 • Gạch bỏ đáp án A, B, D
Phần 9: Cơn Gió Nhỏ3 Phương pháp nào sau đây được thêm vào để tăng tỷ lệ?
MỘT. Để Cl2
b. KHÔNG CÓ3
C. NaCl
Đ. AlCl3
Giải pháp:
Trả lời
– Các muối NaCl, KNO3 nó không bị ảnh hưởng bởi LITTLE3
– Đến Cl2 và Alcl3 tăng và NH3:
Để Cl2 + 2 NHS3 + 2 CĂN NHÀ2O → Cu(OH)2+ 2NH4Cl
AlCl3 + 3 NHS3 + 3 GIỜ2O → Al(OH)3+ 3NH4Cl
Tuy nhiên, khi bạn sử dụng NHỎ3 Kết tủa Cu(OH) tan.2 tạo phức chất tan [Cu(NH3)4](Ồ)2.
→ AlCl một mình3 tăng và NH3 thức ăn thừa.
Câu 10:Phản ứng nhiệt phân nào sau đây đúng?
MỘT.
b.
C.
Đ.
Giải pháp:
Trả lời
A sai vì nó NHỎ4KHÔNG3 PHỤ NỮ2O + 2H2Ồ
B sai vì 4Fe(NO3)2 2Fe2Ồ3 + 8 KHÔNG2 + Ô2
C sai vì 2Cu(NO3)2 > 2CuO + 4NO2 + Ô2
Đ đúng.
8. Một số phương trình hóa học của nitơ và hợp chất hóa học:
2 CHÚT3 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → ( VÌ4)2VÌ THẾ4
3NHS3 + BẠN BÈ3PO4 → ( VÌ4)3PO4
4 TRẺ3 + 3 Ồ2 → 2 Người Mẹ2 + 6 NHÀ2Ồ
8 TRẺ3 + 3Cl2 → PHỤ NỮ2 + 6 KẾT LUẬN4Cl
TRẺ3(k) + HCl (k) → TRẺ4Cl (r)
3NHS3 + AlCl3 + 3 GIỜ2O → Al(OH)3+ 3NH4Cl
TRẺ4Cl + AgNO33 → AgCl↓ + NHỎ4KHÔNG3