NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4

Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn 3NHS3 + BẠN BÈ3PO4 → ( VÌ4)3PO4 bao gồm các phương pháp, cách thức, hoạt động và các hoạt động tương tự nhằm giúp học sinh củng cố toàn bộ kiến ​​thức và rèn luyện kỹ năng bằng cách thực hành các phương trình phản ứng hóa học của Nito. Mời các bạn đón xem:

Giá trị của 3NH3 + BẠN BÈ3PO4 → ( VÌ4)3PO4

1. Phương Trình Phản Ứng Hóa Học

3NHS3 + BẠN BÈ3PO4 → ( VÌ4)3PO4

2. Hiện tượng nhận thức hành vi

Không có bất ngờ đặc biệt

3. Hoạt động

– Có gì lập tức có khi hay.

4. Hàng thuốc

Nó là chất khí dễ tan nhất trong nước.

Nền móng yếu:

+ Hành động với nước: NHỎ3 + BẠN BÈ2Ô ⇋ ÍT4+ + NÀY.

+ Phản ứng với axit tạo muối amoni: NHỎ3 + HCl → NHỎ4Cl (amoni clorua).

+ Tác dụng với dung dịch muối:

AlCl3 + 3 NHS3 + 3 GIỜ2O → Al(OH)3+ 3NH4Cl

Al3+ + 3 NHS3 + 3 GIỜ2O → Al(OH)3+ 3NH4+

Giảm tải:

Nó phản ứng với oxy, clo và khử các oxit kim loại.

Hóa học lớp 11 |  Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 và đáp án

Khả năng tạo phức tan:

Cu(OH)2 + 4 CHÚT3 → [Cu(NH3)4](Ồ)2

AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl

5. Cách thực hiện

– Đối với câu trả lời của HO3PO4 trong ống nghiệm có NHỎ3.

6. Bạn có biết?

Điều này xảy ra với thuốc.

Chất lượng sản phẩm (NHỎ)4)3PO4 (amoni photphat) ra đời.

7. Các hoạt động liên quan

Câu hỏi 1: Điều nào sau đây có thể làm khô không khí?3 hơi hỗn hợp?

A.P25.

B. GIA ĐÌNH2VÌ THẾ4 độc nhất.

C. bột CuO.

D. NaOH đặc.

Giải pháp:

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

VẬN HÀNH MÁY SẤY KHÍ3 Có hơi nước phải là chất hút nước và không phản ứng với NH3.

→ Dùng NaOH mạnh làm khô không khí.

Phần 2: Người ta điều chế phân urê bằng cách cung cấp NH3 và những thứ (thích hợp):

MỘT. khí CO2

b. khí CO

C. HCl

Đ. Cl2

Giải pháp:

Đáp án A

Phân urê là (nhỏ)2)CO.

Uyển chuyển:

khí CO2 + 2 NHS3 to,P (BỞI VÌ2)2CO + HÔ2

Câu 3: Các khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu bằng cách đẩy khí (phương pháp 1, phương pháp 2) hoặc tuần hoàn nước (phương pháp 3) như sơ đồ sau:

NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4

Có thể dùng phương pháp nào trong ba phương pháp trên để thu được các khí NHỎ?3?

MỘT. Phương pháp 1

Gỡ bỏ nó. Phương pháp 2

CỔ TÍCH. Phương pháp 3

Dễ. Tùy chọn 2 hoặc 3

Giải pháp:

Đáp án A

+ TRẺ3 là chất khí tan nhiều nhất trong nước nên ta loại bỏ cách 3.

+ TRẺ3 Nhẹ hơn không khí → Sau khi thu được khí, phải dốc ngược ống nghiệm.

→ Dùng cách 1 lấy gas NHỎ3.

Câu 4: Cơn Gió Nhỏ3 Phương pháp nào sau đây được thêm vào để tăng tỷ lệ?

MỘT. Để Cl2

b. KHÔNG CÓ3

C. NaCl

Đ. AlCl3

Giải pháp:

Trả lời

– Các muối NaCl, KNO3 nó không bị ảnh hưởng bởi LITTLE3

– Đến Cl2 và Alcl3 tăng và NH3:

Để Cl2 + 2 NHS3 + 2 CĂN NHÀ2O → Cu(OH)2+ 2NH4Cl

AlCl3 + 3 NHS3 + 3 GIỜ2O → Al(OH)3+ 3NH4Cl

Tuy nhiên, khi bạn sử dụng NHỎ3 Kết tủa Cu(OH) tan.2 tạo phức chất tan [Cu(NH3)4](Ồ)2.

→ AlCl một mình3 tăng và NH3 thức ăn thừa.

Câu 5:Phản ứng nhiệt phân nào sau đây đúng?

MỘT. PHỤ NỮh4PHỤ NỮ3t0PHỤ NỮh3+hPHỤ NỮ3

b. 2FePHỤ NỮ32t02Fe+4PHỤ NỮ2+2

C. CỔ TÍCHbạnPHỤ NỮ32t0CỔ TÍCHbạn+2PHỤ NỮ2+2

Đ. PHỤ NỮh4PHỤ NỮ2t0PHỤ NỮ2+2h2

Giải pháp:

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

A sai vì nó NHỎ4KHÔNG3 to PHỤ NỮ2O + 2H2

B sai vì 4Fe(NO3)2 to 2Fe23 + 8 KHÔNG2 + Ô2

C sai vì 2Cu(NO3)2 to 2CuO + 4NO2 + Ô2

Đ đúng.

Câu 6: Ở mức 142g25 trong 500 gam dung dịch H3PO4 23,72% là dung dịch A. Tìm nồng độ % của dung dịch A.

MỘT. 63%

b. 32%

C. 49%.

Đ. 56%

Giải pháp:

ĐÁP ÁN C

Chúng ta có: NP25=142142=Đầu tiêntôiotôiNh3P4 Thêm thông tin = 2 giọt nước mắt.

tôih3P4=2,98+500.0.2372=314,6gMộttôi

tôidung dịch A = 142 + 500 = 642 gam.

CỔ TÍCH%h3P4=314,6642.100%49%

Phần 7:Từ 6,2 kg photpho có thể điều chế được bao nhiêu lít dung dịch H. ?3PO4 2M (tổng công suất làm việc là 80%)

MỘT. 100 lít.

b. 80 lít.

C. 40 lít.

Đ. 60 lít.

Giải pháp:

đáp án B

NP=6.2.10331=0.2.103tôiotôiNh3P4=0.2.103.80%=160tôiotôi

vẽ nóh3P4=1602=80lít

Mục 8: Để thu được một muối trung hòa thì cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M phản ứng hết với 50ml dung dịch H. ?3PO4 0,5m tại ?

MỘT. 35ml đến

b. 45 ml đến

C. 25ml đến

Đ. 75ml đến

Giải pháp:

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

Nh3P4=0,025tôiotôi

h3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3 gia đình2

NPHỤ NỮMộth=0,025,3=0,075tôiotôi

vẽ nóPHỤ NỮMộth=0,075Đầu tiên=0,075lít = 75 ml

Phần 9: Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M phản ứng với 200 ml dung dịch H.3PO4 0,5M, vì muối có nhiều

MỘT. 14,2 gam

b. 15,8g mỗi

C. 16,4g mỗi

Đ. 11,9g mỗi

Giải pháp:

Đáp án A

NPHỤ NỮMộth=0,2tôiotôi;Nh3P4=0,1tôiotôi

tôi thấy rằng: NPHỤ NỮMộthNh3P4=2 → làm đủ để tạo ra Na2HPO4.

2NaOH + H3PO4 → Không2HPO4 + 2 CĂN NHÀ2

→ nmuối = 0,1 mol

→ mmuối = 0,1.142 = 14,2 gam

Câu 10: Ở các công ty, người ta chuẩn bị H3PO4 cái nào trong số này là thuốc?

MỘT. Sự thay đổi3(PO.)4)2 và họ2VÌ THẾ4 rửa sạch

b. Cà (H2PO4)2 và họ2VÌ THẾ4 độc nhất

C. Sự thay đổi3(PO.)4)2 và họ2VÌ THẾ4 độc nhất

Đ. P25 và họ2

Giải pháp:

ĐÁP ÁN C

Ở các công ty, người ta chuẩn bị H3PO4 từ đá photphorit và apatit.

Vì hai loại quặng apatit hoặc photphorit có nhiều Ca3(PO.)4)2.

Sự thay đổi3(PO.)4)2 + 3 GIỜ2VÌ THẾ4 → 3CaSO4 + 2 CĂN NHÀ3PO4.

Cần lưu ý: điều kiện CÙNG2VÌ THẾ4 nó phải dày và nóng.

8. Một số phương trình hóa học của nitơ và hợp chất hóa học:

4 TRẺ3 + 3 Ồ2 → 2 Người Mẹ2 + 6 NHÀ2

8 TRẺ3 + 3Cl2 → PHỤ NỮ2 + 6 KẾT LUẬN4Cl

TRẺ3(k) + HCl (k) → TRẺ4Cl (r)

3NHS3 + AlCl3 + 3 GIỜ2O → Al(OH)3+ 3NH4Cl

TRẺ4Cl + AgNO33 → AgCl↓ + NHỎ4KHÔNG3

TRẺ4Cl + NaOH → NaCl + NHỎ3+2

2 CHÚT4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2 NHS3 + 2H2

Related Posts