Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn (BỞI VÌ4)2VÌ THẾ4 + 2NaOH → Na2VÌ THẾ4 + 2 NHS3 + 2H2Ồ bao gồm các phương pháp, cách thức, hoạt động và các hoạt động tương tự nhằm giúp học sinh củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kỹ năng bằng cách thực hành các phương trình phản ứng hóa học của Nito. Mời các bạn đón xem:
Phương trình (NHỎ4)2VÌ THẾ4 + 2NaOH → Na2VÌ THẾ4 + 2 NHS3 + 2H2Ồ
1. Phương Trình Phản Ứng Hóa Học
(BỞI VÌ4)2VÌ THẾ4 + 2NaOH → Na2VÌ THẾ4 + 2 NHS3 + 2H2Ồ
2. Hiện tượng nhận thức hành vi
hôi miệng
3. Hoạt động
Một chút ấm áp.
4. Hàng thuốc
Trả lời với dung dịch muối
– Một lượng lớn muối amoni phản ứng với nước muối khi đun nóng để tạo thành khí amoniac.
Ví dụ:
TRẺ4Cl + NaOH TRẺ3↑ + NaCl + H2Ồ
Phương trình ion thu gọn là:
+ NÀY– → TRẺ3+2Ồ
→ Phản ứng phát hiện ion amoni này là sự điều chế khoa học của amoniac.
phản ứng nhiệt phân
Muối amoni dễ bị nhiệt phân hủy.
– Các muối amoni chứa gốc axit không có tính oxi hóa khi đun nóng bị phân hủy thành NH.3.
Ví dụ:
TRẺ4Cl (r) TRẺ3+ HCl↑
– Các muối amoni cacbonat và amoni bicacbonat phân hủy chậm ngay cả ở nhiệt độ thường, khi đun nóng xảy ra nhanh.
(BỞI VÌ4)2khí CO3 (r) TRẺ3+ TRẺ4Chi phí HCO3 (r)
TRẺ4Chi phí HCO3 (r) TRẺ3+ CO2+2Ồ
Ghi chú: TRẺ4Chi phí HCO3 (bột nở) dùng để làm bánh bông lan.
– Muối amoni chứa các axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric khi nhiệt phân cho ra N2một ngươi phụ nư2Ồ.
Ví dụ:
TRẺ4KHÔNG2 PHỤ NỮ2 + 2 CĂN NHÀ2Ồ
TRẺ4KHÔNG3 PHỤ NỮ2O + 2H2Ồ
Dùng để điều chế khí N2 và mẹ2Ồ, trong phòng thí nghiệm.
5. Cách thực hiện
Đối với câu trả lời (NHỎ4)2VÌ THẾ4 phản ứng với dung dịch NaOH, ở nhiệt độ thấp.
6. Bạn có biết?
Các loại muối khác như NHỎ4Cl, TRẺ4KHÔNG3… lại phản ứng với NaOH giải phóng NH3.
TRẺ4Cl + NaOH → NHỎ3↑ + NaCl + H2Ồ
7. Các hoạt động liên quan
Ví dụ 1: Một sự kiện xảy ra khi bạn nóng lên (NHỎ4)2VÌ THẾ4 và NaOH là:
A. không có gì đáng ngạc nhiên
B. có khí màu tím đỏ bay ra
C. có mùi hôi bay ra
D. có khí màu vàng lục, mùi xốc bay ra
Giải pháp
Đáp án đúng là:
(BỞI VÌ4)2VÌ THẾ4 + 2NaOH → Na2VÌ THẾ4 + 2 NHS3 + 2H2Ồ
⇒ Khí có mùi riêng biệt là LITTLE3
Ví dụ 2: Nhận biết 2 loại phân hóa học ( NHỎ4)2VÌ THẾ4 và nhỏ4Cl, chúng ta nên sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. NaOH
B. KOH
C. NANO3
D. BaCl2
Giải pháp
Đáp án đúng là: KHÓ
Nhận biết 2 loại phân hóa học ( NHỎ4)2VÌ THẾ4 và nhỏ4Cl thì ta dùng phương pháp BaCl2:
TRẺ4Cl không nhìn thấy được, (NHỎ4)2VÌ THẾ4 làm mưa trắng
BaCl2 + ( NHỎ4)2VÌ THẾ4 → TRẦM4+ 2NH4Cl
Ví dụ 3: Cho dung dịch NaOH vừa đủ 50 ml (4)2VÌ THẾ4 1M đun nóng thu được V lít khí (dktc). Giá trị cổ phiếu V
A. 1,12
B. 2,24
C. 3,36
D. 4,48
Giải pháp
Đáp án đúng là: NHẬN
(BỞI VÌ4)2VÌ THẾ4 + 2NaOH → Na2VÌ THẾ4 + 2 NHS3 + 2H2Ồ
Chúng ta có: ⇒
⇒ V = 0,1. 22,4 = 2,24 lít
8. Một số phương trình hóa học của nitơ và hợp chất hóa học:
TRẺ3 + HNO3 → TRẺ4KHÔNG3
4 TRẺ3 + 5 Ô2 → 4NO + 6H2Ồ
TRẺ3 + BẠN BÈ2Ồ ⇄ TRẺ4Ồ
2 CHÚT3 + BẠN BÈ2VÌ THẾ4 → ( VÌ4)2VÌ THẾ4
3NHS3 + BẠN BÈ3PO4 → ( VÌ4)3PO4
4 TRẺ3 + 3 Ồ2 → 2 Người Mẹ2 + 6 NHÀ2Ồ
8 TRẺ3 + 3Cl2 → PHỤ NỮ2 + 6 KẾT LUẬN4Cl