Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Nito. Mời các bạn đón xem:
Phương trình 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
1. Phương trình phản ứng hóa học
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
2. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Không có hiện tượng đặc biệt
3. Điều kiện xảy ra phản ứng
Phản ứng diễn ra ngay điều kiện thường.
4. Tính chất hóa học
NO2 tham gia vào phản ứng oxi hóa khử:
3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO
(Trong phản ứng này ta thấy NO2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử).
NO2 tham gia vào phản ứng quang hóa trong điều chế NO:
NO2 + hv (λ < 430 nm) → NO + [O]
Tác dụng với dung dịch kiềm
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
5. Cách thực hiện phản ứng
Cho NO2 tác dụng với O2 trong nước
6. Bạn có biết
NO2 là chất nguy hiểm cho con người, NO và NO2 có thể gây ra hiện tượng ô nhiễm tầng không khí
NO2 cũng có vai trò trong việc bào mòn tầng ozon
7. Bài tập liên quan
Câu 1. Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí?
A. Sự gỉ của các vật dụng bằng sắt ngoài không khí
B. Sự quang hợp của cây xanh trong tự nhiên
C. Sự cháy của than, củi, bếp ga
D. Sự hô hấp của động vật con người
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Quá trình không làm giảm lượng oxi trong không khí là: Sự quang hợp của cây xanh.
Vì sự quang hợp của cây xanh là quá trình sản sinh ra khí oxi
Câu 2. Trong công nghiệp bằng cách nào sau đây để sản xuất khí nitơ?
A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
B. Nhiệt phân NH4NO3
C. Dùng phương pháp dời nước
D. Nhiệt phân muối amoni clorua NH4Cl
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Điều chế nito trong công nghiệp (cũng giống oxi) là chưng cất phân đoạn không khí lỏng, hạ nhiệt độ rất thấp để hóa lỏng không khí, loại tạp chất rồi tăng dần để thu N2 và O2
Câu 3. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng sẵn dung dịch Al2(SO4)3. Hiện tượng quan sát được trong quá trình phản ứng là:
A. Có kết tủa keo trắng xuất hiện, sau đó kết tủa lại tan dần
B. Có kết tủa keo màu trắng xuất hiện
C. Có kết tủa màu xanh lục xuất hiện, sau đó kết tủa lại tan dần
D. Có kết tủa màu xanh lục xuất hiện
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng sẵn dung dịch Al2(SO4)3 thấy xuất hiện
6NH3 + Al2(SO4)3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4
Xuất hiện kết tủa trắng
Câu 4. Oxit phi kim nào dưới đây không phải là oxit axit?
A. CO2
B. N2O5
C. P2O5
D. NO
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Câu 5. Dãy kim loại nào dưới đây không phản ứng với HNO3 đặc nguội
A. Al, Zn, Fe
B. Al, Cr, Fe
C. Cu, Ag, Cr
D. Cu, Cr, Fe
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Dãy kim loại nào dưới đây không phản ứng với HNO3 đặc nguội
Loại A. vì Zn phản ứng với HNO3 đặc nguội
Đúng B vì Al, Cr, Fe không phản ứng với HNO3 đặc nguội
Loại C vì Cu, Ag phản ứng với HNO3 đặc nguội
Loại D vì Cu phản ứng với HNO3 đặc nguội
Câu 6. Sau cơn mưa người ta thường cảm thấy không khí trong lành hơn vì:
A. Mưa kéo theo những hạt bụi làm giảm lượng bụi trong không khí.
B. Trong khi mưa có sấm sét là điều kiện để tạo ra lượng nhỏ ozon có tác dụng diệt khuẩn.
C. Sau cơn mưa cây cối quang hợp mạnh hơn.
D. Cả A, B.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Sau cơn mưa người ta thường cảm thấy không khí trong lành hơn vì:
A. Mưa kéo theo những hạt bụi làm giảm lượng bụi trong không khí.
B. Trong khi mưa có sấm sét là điều kiện để tạo ra lượng nhỏ ozon có tác dụng diệt khuẩn.
Câu 7. Nhận định đúng về phản ứng điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng
NaNO3 + H2SO4 → HNO3+ NaHSO4.
A. có thể dùng axit sunfuric loãng.
B. có thể thay thế natri nitrat bằng kali nitrat.
C. axit nitric thu được ở dạng lỏng không cần làm lạnh.
D. đây là phản ứng oxi hóa khử.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
A sai vì không thể dùng axit sunfuric loãng.
B đúng vì có thể thay thế natri nitrat bằng kali nitrat.
C sai vì axit nitric dễ bay hơi nên thu được hơi HNO3.
D sai vì đây là phản ứng trao đổi vì không làm thay đổi số oxi hóa.
Câu 8. Chỉ dùng H2O và điều kiện đun nóng có thể tách hổn hợp nào sau đây?
A. NH4Cl, K2CO3, KCl
B. NH4NO3, CaCO3, Na2SO4
C. NH4Cl, CaSO4, MgSO4
D. Tất cả đều thực hiện được
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Chỉ dùng H2O và điều kiện đun nóng có thể tách hổn hợp: NH4Cl, CaSO4, MgSO4
Ta có NH4Cl, MgSO4 tan => Nhận ra CaSO4
Nung dung dịch chứa hai chất kia, NH4Cl phân hủy ra NH3, HCl nên thu được MgSO4.
Còn NH3, HCl, cho tái tại amoni là được NH4Cl.
Câu 9. Cho kim loại Cu tác dụng với HNO3 đặc hiện tượng quan sát được là :
A. Khí màu nâu bay lên, dung dịch chuyển màu xanh
B. Khí không màu bay lên, dung dịch chuyển màu xanh
C. Khí không màu bay lên, dung dịch có màu nâu
D. Khí thoát ra không màu hoá nâu trong không khí, dung dịch chuyển sang màu xanh
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Cho kim loại Cu tác dụng với HNO3 đặc hiện tượng quan sát được là: Khí màu nâu bay lên, dung dịch chuyển màu xanh
Phương trình phản ứng
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O
Câu 10. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được:
A. có kết tủa keo trắng tan dần đến hết.
B. có kết tủa keo trắng rồi tan, sau đó lại có kết tủa.
C. có kết tủa keo trắng, không thấy kết tủa tan.
D. dung dịch trong suốt.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Dẫn NH3vào dung dịch AlCl3 có phản ứng hóa học sau:
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3+ 3NH4Cl
Vì NH3 là bazo yếu nên không thể hòa tan được hidroxit Al(OH)3
=> Hiện tượng: Có kết tủa keo trắng không tan
Câu 11. Dãy các chất nào sau đây tác dụng với HNO3đặc nóng đều xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
A. Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3
B. Fe, FeO, Fe(NO3)2, FeCO3
C. Fe, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3
D. Fe, FeO, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Phản ứng oxi hóa khử xảy ra khi Fe trong hợp chất chưa đạt số oxi hóa tối đa
Mà trong Fe(OH)3, Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3sắt có số oxi hóa +3 => A, C, D sai
Phương trình phản ứng minh họa cho đáp án đúng
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O
FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
Fe(NO3)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + CO2 + NO2 + 2 H2O
Câu 12. Hãy cho biết dãy hóa chất nào sau đây khi phản ứng với HNO3 đặc nóng đều thu được khí NO2 bay ra?
A. Fe2O3, CuS, NaNO2, NaI.
B. Fe3O4, Na2SO3, As2S3, Cu.
C. Fe, BaCO3, Al(OH)3, ZnS
D. CaSO3, Fe(OH)2, Cu, ZnO.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Câu 13. Đem nung hỗn hợp A gồm: x mol Fe và 0,15 mol Cu, trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B, gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch HNO3 đậm đặc, thì thu được 0,6 mol NO2. Trị số của x là:
A. 0,7 mol
B. 0,6 mol
C. 0,5 mol
D. 0,4 mol
Hướng dẫn giải
Đáp án A
nO = y mol; nFe = x mol
56x + 0,15.64 + 16y = 63,2 (1);
3x + 0,15.2 = 2y + 0,6 (2)
Từ 1, 2 => x = 0,7 và y = 0,9
Câu 14. Đốt cháy 11,2 gam bột Fe trong bình đựng O2 thu được 14,72 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Tỉ khối của B so với H2 bằng 19. Thể tích V ở đktc là:
A. 1792 ml
B. 672 ml.
C. 448 ml.
D. 896 ml.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
MX = 19.2 = 38
=> = = x
mFe + mO = moxit
=> mO = moxit – mFe = 14,72 – 11,2 = 3,52 gam
=> nO= 0,22 mol
0,2 → 0,6
0,22 → 0,44
3x x
x x
Bảo toàn e: 0,6 = 0,44 + 3x + x =0,44 + 4x => x= 0,04
=> nkhí = 2x = 0,08 mol
=> Vkhí = 0,08.22,4 = 1,792 lít = 1792 ml
Câu 15. Cho 30 gam hỗn hợp X gồm: Fe; FeO; Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư được 5,6 lít khí NO (đktc, sp khử duy nhất) và dung dịch Y. Số mol của HNO3 đã phản ứng là:
A. 1 mol
B. 1,45 mol
C. 1,6 mol
D. 1,35 mol
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Quy đổi 30 gam hỗn hợp X thành Fe, và O. Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và O =>56x + 16y = 30 (1);
3x – 2y = 0,25.3 (2);
Từ 1, 2 => x = 0,45 và y = 0,3; nHNO3 = 4.nNO + 2nO = 4.0,25 + 2.0,3 = 1,6 mol
Câu 16. Cho 150 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối
A. KH2PO4 và K2HPO4.
B. KH2PO4 và K3PO4.
C. K2HPO4 và K3PO4.
D. KH2PO4, K2HPO4và K3PO4
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Ta có:
nKOH= 0,15 (mol); nH3PO4 = 0,1 (mol)
Ta thấy: 1 < = = 1,5 < 2 → Tạo muối KH2PO4 và K2HPO4
KOH + H3PO4→ KH2PO4 + H2O
2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O
Câu 17. Hòa tan hết m gam FeS bằng một lượng tối thiểu dung dịch HNO3 (dung dịch X), thu được dung dịch Y và khí NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 1,92 gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Số mol HNO3 trong X là
A. 0,48.
B. 0,12.
C. 0,36.
D. 0,24.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
nCu = 0,03 mol
Ta có: 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+
=> =0,6 mol => nFeS = 0,6 mol
FeS → Fe3+ + S+6 + 9e
N+5 + 3e → N+2
=> Bảo toàn e: nNO =3. = 0,18 mol
Dung dịch Y chứa Fe2(SO4)3 và Fe(NO3)3
Bảo toàn nguyên tố S: = .nFeS = 0,02 mol
Bảo toàn nguyên tố Fe và S :
nFeS = 2.
=> = 0,06 − 2.0,02 = 0,02 => nNO − 3 muối = 0,06 mol
Bảo toàn nguyên tố N:
= nNO + muối= 0,36 + 0,12 = 0,24 mol
8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Nito và hợp chất:
NH4NO3 → N2O + 2H2O
2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O
NH4NO2 N2 + 2H2O
NH4HCO3 NH3 + CO2 + H2O
(NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓+ 2NH4Cl
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 ↑+ 2H2O