P + H2SO4 đặc → H3PO4 + SO2 + H2O

Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn 2P + 5H2VÌ THẾ4 rắn → 2H3PO4 + 5 SO2+ 2H2 bao gồm các phản ứng, quá trình, hoạt động và các hoạt động tương tự khác sẽ giúp học sinh tổng hợp tất cả các kiến ​​thức và kỹ năng thực hành bằng cách làm các bài tập về phương trình phản ứng hóa học của photpho. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 2P + 5H2VÌ THẾ4 rắn → 2H3PO4 + 5 SO2+ 2H2

1. Phương Trình Phản Ứng Hóa Học

2P + 5H2VÌ THẾ4 → 2 gia đình3PO4 + 5 SO2 + 2 CĂN NHÀ2

2. Hiện tượng nhận thức hành vi

– Có khí SO2

3. Cần phải làm gì để nó xảy ra

– Cây thạch thảo2VÌ THẾ4 độc nhất.

4. Hàng thuốc

P vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa

Loại bỏ hàng hóa

Một. Khử kim loại màu:2Cl2S…

– Ồ để loại bỏ2 : Tính chất hóa học của Phốt pho (P) |  Tính chất vật lý, nhận thức, tính linh hoạt, sử dụng

Tính chất hóa học của Phốt pho (P) |  Tính chất vật lý, nhận thức, tính linh hoạt, sử dụng

Phốt pho trắng phản ứng liên tục với oxy, trong trường hợp đó, nó phát ra năng lượng như ánh sáng → gây ra hiện tượng hóa phát quang.

Photpho đỏ chỉ phản ứng với oxi ở nhiệt độ cao

– Xóa bỏ: Tính chất hóa học của Phốt pho (P) |  Tính chất vật lý, nhận thức, tính linh hoạt, sử dụng (phốt pho triclorua)

Tính chất hóa học của Phốt pho (P) |  Tính chất vật lý, nhận thức, tính linh hoạt, sử dụng (photpho pentaclorua)

b. Khử một số hóa chất oxy hóa rắn

Tính chất hóa học của Phốt pho (P) |  Tính chất vật lý, nhận thức, tính linh hoạt, sử dụng

Lượng oxy

* P oxi hóa các kim loại hoạt động để tạo photphua sắt

Tính chất hóa học của Phốt pho (P) |  Tính chất vật lý, nhận thức, tính linh hoạt, sử dụng

5. Cách thực hiện

– Cho P xử lý câu trả lời của H2VÌ THẾ4 dày, nóng

6. Bạn có biết?

– P hoạt động trong hệ thống nên không tồn tại ở dạng tự do trong tự nhiên.

Hầu hết P được tìm thấy ở dạng khoáng chất của axit photphoric. Hai khoáng vật photpho chính là apatit 3Ca.3(PO.)4)2.caF2 và photpho Ca3(PO.)4)2.

7. Các hoạt động liên quan

Câu hỏi 1: Trong những tuyên bố sau đây lỗi ?

A. Cấu hình electron của nguyên tử photpho là 1s22s22 giờ chiều63s23 giờ chiều3.

B. Photpho chỉ tồn tại ở hai dạng thù hình là photpho đỏ và photpho trắng.

C. Photpho trắng hoạt động mạnh hơn photpho đỏ

D. Ở nhiệt độ thường, photpho dễ hoạt động hơn nitơ.

Giải pháp:

Câu trả lời là không

Photpho có hai dạng thù hình quan trọng là photpho đỏ và photpho trắng. Ngoài ra, photpho còn có trong các dạng thù hình khác như photpho đen, photpho tím, photpho xanh, v.v.

Phần 2: Các nguồn phốt pho phổ biến nhất trong môi trường là:

MỘT.muối xiđerit.

b.quặng apatit.

C.thể hình.

Đ.cơ thể người và động vật.

Giải pháp:

ĐÁP ÁN C

Phốt pho trong tự nhiên được tìm thấy trong nhiều protein thực vật.

Câu 3: Tìm phương trình hóa học đã viết lỗi?

A. 2P + 3Ca to Sự thay đổi3P2

B.4P + 5O2(dư) to 2P25

C. PCl3 + 3 GIỜ2Ồ → LÀM THẾ NÀO3PO3 + 3HCl

D.P23 + 3 GIỜ2O → 2H3PO4

Giải pháp:

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

D sai vì P25 + 3 GIỜ2O → 2H3PO4

Câu 4: Photpho (P) và oxi trong chất nào sau đây xảy ra?

MỘT. Cl2.

b.2.

C. Sự thay đổi.

Đ. S.

Giải pháp:

ĐÁP ÁN C

P là viết tắt của quá trình oxi hóa bằng phản ứng với chất khử, số oxi hóa giảm sau phản ứng.

2P0+3CỔ TÍCHMộtt0CỔ TÍCHMột3P32

Câu 5: Phốt pho có một số đồng vị quan trọng:

A. 3 loại: photpho đỏ, photpho trắng và photpho vàng

B. 2 loại: photpho đỏ và photpho trắng

C. 1 dạng photpho đỏ

D. 1 dạng photpho trắng

Giải pháp:

Câu trả lời là không

Phốt pho có thể được tìm thấy trong nhiều loại thù hình, nhưng nó quan trọng hơn phốt pho trắng và đỏ.

Câu 6: Xét hợp chất X chứa b mol photpho và b mol lưu huỳnh. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 Hãy tìm 20 nhiều hơn lượng cần thiết để pha loãng dung dịch Y. Số giọt NaOH cần dùng để pha loãng dung dịch Y là

MỘT. (3a + 2b) mol

b. (3,2a + 1,6b) mol

C. (1,2a + 3b) mol

Đ. (4a + 3,2b) mol

Giải pháp:

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

P+5hPHỤ NỮ3h3P4+5PHỤ NỮ2+h2Một5MộtMộttôiotôi

S+6hPHỤ NỮ3h2S4+6PHỤ NỮ2+2h2b6bbtôiotôi

NhPHỤ NỮ3Pbạn=5Một+6btôiotôi

NhPHỤ NỮ3thức ăn thừa = (5a + 6b).20% = a + 1,2b (mol)

Lưu mục H:

Nh+=NhPHỤ NỮ3+3Nh3P4+2Nh2S4=Một+1.2b+3Một+2bNh+=4Một+3.2btôiotôi

Phản ứng trung hòa: h++hh2

NPHỤ NỮMộth=Nh=Nh+=4Một+3.2b(tôiotôi)

Phần 7: Điều chế photpho (dưới dạng P), quặng chứa Ca3(PO.)4)2 và SiO2 với một lượng cacbon vừa đủ và được đốt trong lò nhiệt độ cao (20000C). Nếu một tấn quặng chứa 62% Ca3(PO.)4)2 thì sau phản ứng thu được bao nhiêu kg photpho để hiệu suất phản ứng đạt 90%?

MỘT. 12,4kg

b. 137,78kg

C. 124kg

Đ. 111,6kg

Giải pháp:

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

NCỔ TÍCHMột3(P4)2=1000000310.0,62=2000(tôiotôi)=2(ktôiotôi)CỔ TÍCHMột3+3S2+5CỔ TÍCH20000CỔ TÍCH3CỔ TÍCHMộtS3+5CỔ TÍCH+2P

Giữ nguyên P ta có: nlý thuyết P = 2NCỔ TÍCHMột3(P4)2=4(ktôiotôi)

Nếu H = 90% → mMột P thực sự đã được tìm thấy = 4.31.90%=111,6kg

Mục 8: Đốt cháy 15,5 gam photpho trong không khí rồi hòa tan sản phẩm vào 200 gam nước. C% của axit có mặt là

MỘT. 11,36%

b. 20,8%

C. 24,5%

Đ. 22,7%

Giải pháp:

Câu trả lời là không

Phản ứng hóa học:

4P + 5o2 to 2P25

P25 + 3 GIỜ2O → 2H3PO4

NP=15,531=0,5tôiotôi

Lưu phần tử P ta được:

Nh3P4=NP=0,5tôiotôi NP25=NP2=0,25tôiotôi

Phần lớn câu trả lời sau câu trả lời là:

tôiđ=tôiP25+tôih2=0.25.142+200=235,5gMộttôi

CỔ TÍCH%=0,5,98235,5.100%20.8%

Phần 9: Chương trình nào trong số này? KHÔNG và photpho?

A. Làm mối.

b. Làm bom.

C. Sản xuất axit photphoric.

Đ. Sản xuất axit nitric.

Giải pháp:

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

Phần lớn phốt pho thu được được dùng để sản xuất axit photphoric, phần còn lại chủ yếu dùng để sản xuất diêm, ngoài ra còn được dùng cho mục đích quân sự: chế tạo bom, đạn gây cháy, đạn tạo khói, v.v.

Câu 10: Cho photpho phản ứng với các chất sau: Ca, O2Cl2KClO3, HNO3 và họ2VÌ THẾ4 dày, nóng. Photpho tham gia vào bao nhiêu chất trên?

A.6.

B.5.

C.4.

D.3.

Giải pháp:

Đáp án A

P chịu tác động của cả 6 yếu tố trên.

2P + 3Cato Sự thay đổi3P2

4P + 5o2 to 2P25

2P + 5Cl2 to 2 pcl5

6P + 5KClO3 to 3P25 + 5 KCl

P + 5HNO3 → BẠN BÈ3PO4 + 5 KHÔNG2 + BẠN BÈ2

2P + 5H2VÌ THẾ4 độc nhất to 2 gia đình3PO4 + 5 SO2 + 2 CĂN NHÀ2

Câu 11: Nói chung, photpho có số oxi hóa là .

A. -3, +3, +5.

b. -3, +3, +5, 0.

C. +3, +5, 0, +1.

Đ. -3, 0, +1, +3, +5.

Giải pháp:

Đáp án A

Nói chung, photpho có các số oxi hóa -3, +3, +5.

Mục 12: Cho P phản ứng với Ca thu được

A. Kap2.

b. Sự thay đổi2P3.

C. Kap.

Đ. Sự thay đổi3P2.

Giải pháp:

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

2P + 3Cato Sự thay đổi3P2

Điều 13: Hai mức phốt pho chính là:

A. Apatit và hematit

B. Pirit và photpho

C. Apatit và phốt pho

D. Manhetit và apatit

Giải pháp:

ĐÁP ÁN C

Hai khoáng vật chứa P chính là apatit (3Ca3(PO.)4)2.caF2) và photpho (3Ca3(PO.)4)2).

Mục 14: Khi clo dư đi qua photpho hòa tan sẽ thu được chất nào sau đây:

A. PCl3

B. PCl5

C. PCl2

D. PCl

Giải pháp:

Câu trả lời là không

2P + 5Cl2 to2 pcl5

Điều 15:Điều nào sau đây là đúng?

A. Số oxi hóa của photpho có thể tăng từ 0 đến +3 hoặc +5 nên photpho ngày càng giảm.

B. Photpho có thể giảm số oxi hóa từ 0 đến -3 nên photpho chỉ có tính oxi hóa.

C. Số oxi hóa của photpho có thể tăng từ 0 đến +3 hoặc +5, có thể giảm từ 0 đến -3 nên photpho vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa.

D. Photpho là chất rất trơ nên bị oxi hóa trong phản ứng hóa học.

Giải pháp:

ĐÁP ÁN C

A, B sai vì photpho có khả năng bị oxi hóa: -3, 0, +3, +5 → P vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

C là chính xác.

D sai vì P nguyên chất có dạng yếu nên tham gia phản ứng hóa học → Có sự thay đổi lượng oxi trong phản ứng hóa học.

8. Một số phương trình phản ứng hóa học của Photpho (P) và hợp chất:

Related Posts