Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn S + 6HNO3 → BẠN BÈ2VÌ THẾ4 + 6 KHÔNG2+ 2H2Ồ bao gồm các phản ứng, quá trình, hoạt động và các hoạt động tương tự giúp học sinh tích hợp toàn bộ kiến thức và kỹ năng thực hành thông qua các bài tập liên quan đến phương trình phản ứng hóa học của Lưu huỳnh. Mời các bạn đón xem:
Phương trình S + 6HNO3 → BẠN BÈ2VÌ THẾ4 + 6 KHÔNG2+ 2H2Ồ
1. Phương Trình Phản Ứng Hóa Học
S + 6HNO3 → BẠN BÈ2VÌ THẾ4 + 6 KHÔNG2+ 2H2Ồ
2. Hiện tượng nhận thức hành vi
Chất rắn màu vàng tan dần và có khí màu nâu thoát ra.
3. Hoạt động
đun nóng, HNO3 độc nhất.
4. Hàng thuốc
4.1. Hóa chất có thể là lưu huỳnh
Nhận xét: Khi tác dụng với hóa chất, S thể hiện tính oxi hóa hay tính khử
Kết quả là kim loại
S có thể phản ứng với hầu hết các kim loại ở nhiệt độ cao
(hoạt động ở nhiệt độ phòng → dùng để thu hồi thủy ngân bị mất)
Năng lượng là hydro
Ở pứ trên, số oxi hoá của S giảm từ 0 đến -2 → S chỉ oxi hoá.
Tác dụng với phi kim
Ở điều kiện thích hợp, S có thể phản ứng với các phi kim khác như oxi, clo, flo,…
Kết quả là thuốc
Trong phản ứng trên, số oxi hóa của S tăng từ 0 đến +4 hoặc +6 → S thể hiện tính khử.
4.2. Tính chất hóa học của HNO3
tính axit
Là một trong những axit mạnh nhất, trong dung dịch:
HNO3 → BẠN BÈ+ + KHÔNG3–
– Dung dịch axit HNO3 chúng có đầy đủ các tính chất của dung dịch axit: làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, phản ứng với oxit bazơ, bazơ, muối của axit yếu.
Lượng oxy
Kim loại hay phi kim khi tác dụng với HNO3 nó bị oxy hóa đến mức oxy cao hơn.
– Với kim loại: HNO3 sản xuất hầu hết các kim loại (trừ vàng (Au) và bạch kim (Pt))
* Đều là kim loại có tính khử yếu: Cu, Ag,…
Ví dụ:
đến + 4HNO3(d) → Tới(KHÔNG .)3)2 + 2 KHÔNG2 + 2 CĂN NHÀ2Ồ
3 Đến + 8HNO3(l) → 3Cu(NO3)2 + 2 KHÔNG + 4H2Ồ
* Khi tác dụng với kim loại có tính khử: Mg, Zn, Al,…
-HNO3 chất rắn bị khử thành NO2.
Ví dụ:
Mg + 4HNO3(d) → Mg(NO .)3)2 + 2 KHÔNG2 + 2 CĂN NHÀ2Ồ.
-HNO3 Pha loãng được giảm xuống N2Oh hoặc PHỤ NỮ2.
8Al + 30HNO3(l) → 8Al(KHÔNG .)3)3 + 3 VỢ2Ơ + 15H2Ồ
-HNO3 giảm rất nhiều giảm xuống NHỎ3(BỞI VÌ4KHÔNG3).
4Zn + 10HNO3 (khử cực mạnh) → 4Zn(NO.)3)2 + TRẺ4KHÔNG3 + 3 GIỜ2Ồ
* Ghi chú: Fe, Al, Cr bị biến đổi trong HNO3 lạnh cứng.
– Với phi kim:
Khi đun nóng HNO3 Chất đậm đặc có thể phản ứng với phi: C, P, S,… (trừ N2 và halogen).
S + 6HNO3(d) → BẠN BÈ2VÌ THẾ4 + 6 KHÔNG2 + 2 CĂN NHÀ2Ồ
Đó là một loại thuốc:
-H2S, PA, VÀ2FeO, muối sắt (II), … có thể phản ứng với HNO3 Nguyên tố bị oxi hóa trong hợp chất chuyển lên trạng thái oxi hóa cao hơn.
Ví dụ:
3FeO + 10HNO3(d) → 3Fe(NO .)3)3 + KHÔNG + 5H2Ồ
3 GIỜ2S + 2HNO3(d) → 3S + 2NO + 4H2Ồ
– Nhiều chất hữu cơ như giấy, vải, dầu thông,… bị cháy khi tiếp xúc với HNO3 độc nhất.
5. Cách thực hiện
Đun nóng S với HNO3 cứng, trái.
6. Bạn có biết?
S thể hiện tính khử khi phản ứng với chất oxi hóa mạnh như HNO3 độc đáo, gia đình2VÌ THẾ4 đặc biệt,…
7. Các hoạt động liên quan
Ví dụ 1: Số hệ số (lớn nhất, nhỏ nhất) của các hạng tử trong phương trình này:
S + HNO33 → BẠN BÈ2VÌ THẾ4 + KHÔNG2+2Ồ
MỘT. 7
b. 9
C. 16
Đ. 15
Giải pháp
Đáp án đúng là:
Phương trình hóa học:
S + 6HNO3 → BẠN BÈ2VÌ THẾ4 + 6 KHÔNG2+ 2H2Ồ
Số hệ số là: 1 + 6 + 1 + 6 + 2 = 16
Ví dụ 2: Đun nóng S với HNO3 khí X được phát hiện. Khí X là:
MỘT. KHÔNG
b. KHÔNG2
C. PHỤ NỮ2
Đ. VÌ THẾ2
Giải pháp
Đáp án đúng là: NHẬN
S + 6HNO3 → BẠN BÈ2VÌ THẾ4 + 6 KHÔNG2+ 2H2Ồ
⇒ Khí X là NO2.
Ví dụ 3: Đun nóng 3,2 g S với dung dịch HNO3 Xảy ra sự ngưng tụ cho V lít khí ở đtc. Giá trị cổ phiếu V
MỘT. 13,44
b. 2,24
C. 4,48
Đ. 3,36
Giải pháp
Câu trả lời đúng là a
Chúng tôi thiên đườngS = = 0,1 mol
Phương trình hóa học:
S + 6HNO3 → BẠN BÈ2VÌ THẾ4 + 6 KHÔNG2+ 2H2Ồ
⇒ = 6nS = 6.0,1 = 0,6 mol
⇒ = 0,6. 22,4 = 13,44 lít
8. Một số phương trình phản ứng hóa học của Lưu huỳnh (S) và hợp chất:
S + 2H2VÌ THẾ4 đặc sản 3 NHƯ VẬY2+ 2H2Ồ
S + HE2 h2S
h2S + CuSO4 → CuS↓ + KHẢO SÁT2VÌ THẾ4
h2S + HE2VÌ THẾ4 thường xuyên → VÀ2+ 2H2O + MONG MUỐN
2 gia đình2S + 3O2 2 NHƯ VẬY2+ 2H2Ồ
h2S + 4Cl2 + 4 GIỜ2Ồ → LÀM THẾ NÀO2VÌ THẾ4 + 8HCl
h2S + 2NaOH → Na2S + 2H2Ồ