Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn SiO2 + Không2khí CO3 → Không2SiO3 + CO2↑ bao gồm phản ứng, phương pháp, hoạt động và các hoạt động tương tự khác nhằm giúp học sinh tổng hợp mọi kiến thức, kỹ năng để giải bài tập Phương trình phản ứng hóa học của Silic. Mời các bạn đón xem:
Phương trình SiO2 + Không2khí CO3 → Không2SiO3 + CO2↑
1. Phương Trình Phản Ứng Hóa Học
SiO2 + Không2khí CO3 → Không2SiO3 + CO2↑
2. Hiện tượng nhận thức hành vi
Có khí thoát ra.
3. Hoạt động
Nhiệt.
4. Hàng thuốc
4.1. Tính chất hóa học của SiO2:
-SiO2 oxit axit. Ở nhiệt độ cao, dùng kiềm và oxit bazơ tạo thành muối silicat.
– Silic đioxit không phản ứng với nước.
Ví dụ:
SiO2 + 2NaOH h2Ồ + Na2SiO3 (Natri silicat)
SiO2 + CaO CaSiO3 (canxi silicat)
5. Cách thực hiện
Giới thiệu về SiO2 kết quả Na2khí CO3 tan chảy.
6. Bạn có biết?
SiO2 tan trong xà phòng nóng chảy, tan trong muối cacbonat kim loại kiềm hoặc kiềm nóng chảy.
SiO2 + 2NaOH không áp dụng2SiO3 + BẠN BÈ2Ồ
7. Các hoạt động liên quan
Ví dụ 1: Phương trình nào sau đây là phương trình hóa học? lỗi?
A. SiO2 + Không2khí CO3 không áp dụng2SiO3 + CO2 ↑
B. SiO2 + 2C Đó là +2CO
C. SiO2 + 2mg Si + 2MgO
D. SiO2 + 4HCl → SiCl4 + 2 CĂN NHÀ2Ồ
Giải pháp
Đáp án đúng là: KHÓ
SiO2 + HCl → không phản ứng
Ví dụ 2: Điều gì xảy ra khi SiO được cung cấp?2 kết quả Na2khí CO3 đun sôi?
A. Không có gì đáng ngạc nhiên.
B. Có mưa trắng xóa.
C. Có khí không màu thoát ra.
D. Có khí màu tím bay ra.
Giải pháp
Đáp án đúng là:
SiO2 + Không2khí CO3 → Không2SiO3 + CO2 ↑
Nhận xét: Có khí không màu thoát ra.
Ví dụ 3: Các công cụ được sử dụng để viết chữ trên thủy tinh là gì?
A. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2 CĂN NHÀ2Ồ
B. SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si
C. SiO2 + 2NaOH →Na2SiO3 + BẠN BÈ2Ồ
D. SiO2 + Không2khí CO3 → Không2SiO3 + CO2
Giải pháp
Câu trả lời đúng là a
Silicon dioxide hòa tan trong axit flohydric:
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2 CĂN NHÀ2Ồ
Dựa trên cơ sở này, người ta dùng phương pháp HF để viết chữ và hình lên kính.
8. Một số phương trình hóa học của silic và hợp chất: