SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr

Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn VÌ THẾ2 + Anh trai2 + 2 CĂN NHÀ2O → 2HBr + H2VÌ THẾ4 bao gồm các phản ứng, quá trình, hoạt động và các hoạt động khác có liên quan nhằm giúp học sinh tích hợp toàn bộ kiến ​​thức và kỹ năng thực hành bằng cách thực hành phương trình phản ứng hóa học của Brôm. Mời các bạn đón xem:

phương trình VÌ THẾ2 + Anh trai2 + 2 CĂN NHÀ2 2HBr + ĐỊA NGỤC2VÌ THẾ4

1. Phương Trình Phản Ứng Hóa Học

VÌ THẾ2 + Anh trai2 + 2 CĂN NHÀ2O → 2HBr + H2VÌ THẾ4

2. Điều gì xảy ra

Dung dịch brom có ​​thể không màu.

3. Cần phải làm gì để nó xảy ra

– Nhiệt độ bình thường.

4. Hàng thuốc

Brôm là chất oxi hóa mạnh nhưng kém hơn clo.

Kết quả là kim loại

Nước brom làm kết tủa hầu hết các kim loại, trừ Au, Pt.

Tính chất hóa học của Brôm (Br) |  Tính chất vật lý, nhận thức, tính linh hoạt, sử dụng

Năng lượng là hydro

Brôm phản ứng với hydro khi đun nóng (không gây nổ), một phản ứng nguy hiểm nhưng ít phản ứng hơn clo.

Tính chất hóa học của Brôm (Br) |  Tính chất vật lý, nhận thức, tính linh hoạt, sử dụng

Nó nhạy cảm với nước và nước muối

* Brôm phản ứng với nước giống như clo nhưng ở mức độ thấp hơn

Tính chất hóa học của Brôm (Br) |  Tính chất vật lý, nhận thức, tính linh hoạt, sử dụng

* Khi tác dụng với kiềm:

Tính chất hóa học của Brôm (Br) |  Tính chất vật lý, nhận thức, tính linh hoạt, sử dụng

Phản ứng với muối của các halogen khác

* Các halogen mạnh hơn đẩy các halogen yếu hơn ra khỏi muối

Tính chất hóa học của Brôm (Br) |  Tính chất vật lý, nhận thức, tính linh hoạt, sử dụng

Trả lời với clo trong nước

Tính chất hóa học của Brôm (Br) |  Tính chất vật lý, nhận thức, tính linh hoạt, sử dụng

5. Cách tiến hành thí nghiệm

– SO không khí2 trong ống nghiệm chứa 1-2 mL brom lỏng.

6. Bạn có biết?

– Nước brom và hơi nước brom rất độc. Brôm trên da gây lão hóa nghiêm trọng.

Brôm là chất oxi hóa mạnh nhưng kém hơn clo. Nước brom tạo ra nhiều kim loại, các phản ứng xảy ra rất phức tạp.

7. Các hoạt động liên quan

Câu hỏi 1: Sự gia tăng phát thải SO khác2 trong dung dịch Ba(OH)2, tìm được đường từ B dẫn đến C. Khi đun nóng nước lại có nước chảy ra. Dung dịch B phản ứng với Ba(OH)2 không khí được sản xuất. Thành phần của dung dịch B là:

MỘT. TRẦM3 và Ba(OH)2 thức ăn thừa

b. cử nhân (HSO3)2

C. Ba(OH)2

Đ. BAHSO3 và Ba(HSO3)2

Giải pháp:

Câu trả lời là không

VÌ THẾ2 + Ba(OH)2 → TRẦM3 +2

2 NHƯ VẬY2 + Ba(OH)2 → Ba (HSO3)2

cử nhân (HSO3)2 toTRẦM3+ VÀ2 + BẠN BÈ2

cử nhân (HSO3)2 + Ba(OH)2 → 2BASO3+ 2H2

Phần 2: Cho V lít SO2 (dktc) bền hoàn toàn bởi dung dịch Br2 thức ăn thừa. Thêm lại dung dịch sau phản ứng BaCl2 còn lại nhận được 2,33 gam kết tủa. Tập V là:

MỘT. 0,112 lít

b. 1,12 lít

C. 0,224 lít

Đ. 2,24 lít

Giải pháp:

ĐÁP ÁN C

NGỡ bỏ nóMộtS4=0,01tôiotôiNS2=0,01tôiotôi

vẽ nóS2=0,224(tôi)

Câu 3: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít SO2 (dktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M. Anh ấy đã hết giải pháp

MỘT. hỗn hợp hai muối NaHSO3không áp dụng2VÌ THẾ3 và lượng NaOH

b. Hỗn hợp hai chất NaOH, Na2VÌ THẾ3

C. Hỗn hợp hai SO2 thêm NaOH

Đ. Hỗn hợp hai muối NaHSO3không áp dụng2VÌ THẾ3

Giải pháp:

Câu trả lời là không

NS2= 0,05 mol, n NaOH = 0,15 mol

Bởi vìNPHỤ NỮMộthNS2=0,150,05=3> 2 → chỉ tạo một muối, Không2VÌ THẾ3

VÌ THẾ2 + 2NaOH → Na2VÌ THẾ3 + BẠN BÈ2

0,05 0,15 → 0,05

→ Thêm NaOH sau phản ứng

→ Dung dịch chứa hai chất NaOH, Na2VÌ THẾ3

Câu 4: Cho các kết quả sau:

a) 2 SO2 + Ô2 xt,to2 NHƯ VẬY3

ban nhạc2 + 2 CĂN NHÀ2S to 3S + 2H2

c) VÀ2 + Anh trai2 + 2 CĂN NHÀ2Ồ → LÀM THẾ NÀO2VÌ THẾ4 + 2HBr

d) VÀ2 + NaOH → NaHSO3

Điều gì xảy ra là VẬY2 giảm tải là:

MỘT. và, c, d

b. và, b, d

C. và C

Đ. và, d

Giải pháp:

ĐÁP ÁN C

a/2SO2 + Ô2 xt,to2 NHƯ VẬY3

c/ZƠ2 + Anh trai2 + 2 CĂN NHÀ2Ồ → LÀM THẾ NÀO2VÌ THẾ4 + 2HBr

Trong hai hệ a và c, số oxi hóa của S trong SO2 tăng từ +4 lên +6 và do đó SO2 cho thấy giảm.

Câu 5: Hóa chất dùng để tách CO2 và vì thế2 Hiện tại

MỘT. nước brom

b. bari hydroxit

C. phenolphtalein

Đ. nước chanh trong vắt.

Giải pháp:

Đáp án A

VÌ THẾ2 làm mất màu nước brom bằng CO2 sau đó thì không

VÌ THẾ2 + Anh trai2+ 2 gia đình2O → 2 HBr + H2VÌ THẾ4

Câu 6: Khí lưu huỳnh là chất có chứa:

MỘT. Giảm tải mạnh.

b. Tính oxi hóa mạnh.

C. Nó có tính chất oxy hóa và khử.

Đ. Tính oxi hóa yếu.

Giải pháp

ĐÁP ÁN C

Lưu huỳnh đioxit là SO2.

trong SO2Lưu huỳnh có số oxi hóa +4 và là oxi trung tính nên SO2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

Phần 7: VÌ THẾ2 họ luôn cho thấy giảm tải trong quá trình và

MỘT. h2S, đất nước Br22

b. NaOH, O. câu trả lời2dung dịch KMnO4

C. dung dịch KOH, CaO, nước Br2

Đ.2thế giới, Br2dung dịch KMnO4

Giải pháp:

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

Loại HO2S cho HỌ2S là chất khử nên khi tác dụng với H2S và SO2 thể hiện sự oxi hóa.

B loại bỏ NaOH do phản ứng giữa SO2 và NaOH không phải là phản ứng oxi hóa khử

C loại bỏ KOH do phản ứng giữa SO2 và KOH không phải là phản ứng oxi hóa khử

Đ đúng

Nhũng gì xảy ra là:

2 NHƯ VẬY2 + Ô2 xt,to2 NHƯ VẬY3

VÌ THẾ2 + Anh trai2 + 2 CĂN NHÀ2O → 2HBr + H2VÌ THẾ4

5 SO2 + 2KMnO4 + 2 CĂN NHÀ2O → K2VÌ THẾ4 + 2MnSO4 + 2 CĂN NHÀ2VÌ THẾ4

Mục 8: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít SO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Các khoáng chất được tìm thấy là:

MỘT. không áp dụng2VÌ THẾ4

b. SAU ĐÓ3

C. không áp dụng2VÌ THẾ3

Đ. SAU ĐÓ3 và không2VÌ THẾ3

Giải pháp:

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

NS2=0,1tôiotôi;NPHỤ NỮMộth=0,15tôiotôiNh=0,15tôiotôi

Chúng ta có:

Đầu tiên<NhNS2=1,5<2

Vậy các muối sau gồm: NaHSO3 và không2VÌ THẾ3

Phần 9: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S (dktc) trong oxi dư, rồi cho toàn bộ pứ vào 50 ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,28). Nồng độ % của muối trong dung dịch là

MỘT. 47,92%

b. 42,96%

C. 42,69%

Đ. 24,97%

Giải pháp:

Câu trả lời là không

Nh2S=0,4tôiotôi; NNaOH = 50.1.28.25100 = 0,4 mol

2 gia đình2S + 3O2 → 2SO2+ 2 CĂN NHÀ2

NS2=0,4tôiotôi

Chúng tôi thấy: NhNS2=Đầu tiênTạo muối axit: NaOH + SO2 →NaHSO3

Theo PTTH: NPHỤ NỮMộthS3=NS2=0,4tôiotôi

→ mđ sau đó= 50.1,28 + 0,4.64 + 0,4.18 = 96,8 gam

%tôiPHỤ NỮMộthS3=42,98%

Câu 10:Một thể tích nhỏ dung dịch NaOH 2M hấp thụ hết 5,6 lít SO2 (đkc) là:

MỘT. 250ml

b. 500ml

C. 125ml

Đ. 175ml

Giải pháp:

ĐÁP ÁN C

Vì cần ít NaOH hơn nên phản ứng duy nhất tạo ra NaHSO xảy ra3 (tỉ lệ NaOH : SO2 = 1:1)

NaOH + SO2 → CŨNG3

NPHỤ NỮMộth=NS2=0,25tôiotôi

vẽ nódd NaOH = 0,125 (lít) = 125 (ml)

Phần 11: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam lưu huỳnh rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy trong 200 ml dung dịch Ba(OH)2.2 0,5M. Lượng không khí có sẵn là:

MỘT. 10,85 gam

b. 16,725 gam

C. 21,7g mỗi

Đ. 32,55 gam

Giải pháp:

Đáp án A

NS = 0,15 (mol)

NGỡ bỏ nóMột(h)2=0,1tôiotôi

S+O2 to VÌ THẾ2

Theo PTTH: NS2=NS=0,15tôiotôi

Ta có tỉ lệ: Đầu tiên<NS2NGỡ bỏ nóMột(h)2<2

→ Tìm thấy 2 khoáng chất: BaSO3 và Ba(HSO3)2

VÌ THẾ2 + Ba(OH)2 → TRẦM3 + BẠN BÈ2

x →x→x (mol)

2 NHƯ VẬY2 + Ba(OH)2 → Ba (HSO3)2

2y→y→y (mol)

Ta có hệ phương trình: NS2=x+2y=0,15NGỡ bỏ nóMột(h)2=x+y=0,1

Giải hệ phương trình NGỡ bỏ nóMộtS3=x=0,05tôiotôi

Vì thế tôiGỡ bỏ nóMộtS3=0.05.217=10,85g

Mục 12:Hòa tan 8,36g oleum vào nước thu được dung dịch Y, để pha loãng dung dịch Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của oleum:

MỘT. h2VÌ THẾ4. nSO3

b. h2VÌ THẾ4.3SO3

C. h2VÌ THẾ4. 5 SO3

Đ. h2VÌ THẾ4. 4 NHƯ VẬY3

Giải pháp:

CÂU TRẢ LỜI ĐƠN GIẢN

Đặt công thức phân tử của oleum là: H2VÌ THẾ4.nSO3

h2VÌ THẾ4.nSO3 + n2O → (n+1)H2VÌ THẾ4 (Đầu tiên)

0,1N+Đầu tiên 0,1 mol

Đáp án Y là đáp án H.2VÌ THẾ4

h2VÌ THẾ4 + 2NaOH → Na2VÌ THẾ4 + 2 CĂN NHÀ2Ôi (2)

0,1 mol 0,2 mol

Hoa Kỳh2S4.NS3=98+80N=8,36(N+Đầu tiên)0,1

→ n = 4 → công thức oleum: H2VÌ THẾ4.4SO3

8. Một số phương trình hóa học Brôm là hợp chất hóa học:

Người anh em2 + 5Cl2 + 6 NHÀ2O → 2HBRO3 + 10HCl

Người anh em2 + BẠN BÈ2O HBr + HBrO

4HBr + O2 → 2 gia đình2O + 2Br2

2HBr + ĐỊA NGỤC2VÌ THẾ4 (đặc biệt) → anh bạn2 + VÀ2 + 2H2

2AgBr MộtS2Ag + Br2

2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2

PBr3 + 3 GIỜ2Ồ → LÀM THẾ NÀO3PO3 + 3 HBr

Related Posts