Tự học Từ vựng: Common abbreviations – Những từ viết tắt phổ biến trong IELTS

Trong đời sống hàng ngày hay cả trong công việc, có những cụm từ thật dài, nói ra rất rắc rối và mất thời gian, chính vì thế mà những từ viết tắt (Abbreviation – abbr) ra đời. Chính vì vậy nên đây cũng là một phần thường được đưa vào trong các bài thi IELTS Listening. Chính vì vậy nên để chinh phục IELTS cũng như tiếng Anh nói chung thì việc luyện tập phần này và thường xuyên tìm hiểu là điều vô cùng cần thiết với các bạn.

➥ Các bạn xem lại bài học cũ: Unit 1 – Identifying letters of the alphabet – tầm quan trọng của nghe bảng chữ cái trong IELTS

Ví dụ thay vì nói International English Language Testing System (Hệ thống đánh giá trình độ Tiếng Anh quốc tế), ta chỉ cần dùng từ IELTS /ˈaɪɛlts/ mà mọi người vẫn hiểu do nó đã trở nên phổ biến và không gây nhầm lẫn với cụm từ nào khác.

Abbreviation thường là viết tắt của các chữ cái đầu của từng từ.

Abbreviation cũng xuất hiện rất nhiều trong phần Listening của IELTS, đặc biệt là Task 1 với đòi hỏi chính xác đến từng chữ cái.

Dưới đây là tổng hợp những từ viết tắt phổ biến trong Tiếng Anh:

Countries           

UK-United Kingdom:

the country that consists of England, Scotland, Wales, and Northern Ireland

Chỉ chung khối quốc gia bao gồm Anh, Scotland, Wales và Bắc Ireland

USA – United States of America: Hợp chủng quốc Hoa Kỳ

ACT – Australia Capital Territory: Thủ đô Úc

Organizations

EU – European Unions

UN – United Nations

WHO – World Health Organization

WTO – World Trade Organization

IBA – International Basketball Association

ASEAN – Association of South East Asian Nations

Corporations

IBM – International Business Machines:

GM: General Motors

Government Agencies 

ATO – Australian Tax Office

FBI – Federal Bureau of Investigation

Television stations          

ABC – Australian Broadcasting Corporation

BBC – British Broadcasting Corporation

CBC – Canadian Broadcasting Corporation

Products             

ATM – Automatic Telling Machine TV – Television

PC – Personal Computer

CD – Compact Disc

Degrees              

B.A – Bachelor of Arts M.A – Master of Arts PhD – Doctor of Philosophy

Professions/ Positions  

CEO – Chief Executive Officer CFO – Chief Financial Officer

Có 2 cách đọc những từ viết tắt này:

1. Phát âm từng chữ cái (như hầu hết các từ trong bảng), lúc này trọng âm thường rơi vào chữ cái cuối cùng. Ví dụ: UK /juːˈkeɪ/, USA /juːɛsˈeɪ/

2. Đọc như một từ như ASEAN /ˈasɪən/ hay RAM /ram/ : Random Access Memory

Các bạn kết hợp với việc luyện tập bảng chữ cái để đạt kết quả cao hơn nhé.

Các bạn cùng tham khảo thêm:

Tổng hợp từ vựng IELTS Listening theo chủ đề

Phương pháp luyện IELTS Listening cho người mới

Related Posts