Zn + NaOH + H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

Tailieumoi.vn muốn giải thích phương trình cho bạn Zn + NaOH + H2O → Không2[Zn(OH)4] + BẠN BÈ2 bao gồm cách thức tiến hành, phương pháp, hoạt động và các hoạt động khác có liên quan nhằm giúp học viên tích hợp tất cả các kiến ​​thức và kỹ năng thực hành về nhạc cụ kèn đồng. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Zn + NaOH + H2O → Không2[Zn(OH)4] + BẠN BÈ2

1. Phương trình phản ứng của Zn với NaOH

Zn + 2NaOH + 2H2O → Không2[Zn(OH)4] + BẠN BÈ2

2. Cần phải làm gì để điều đó xảy ra

Nhiệt độ bình thường

3. Tính chất của Zn (Kẽm) trong thực tế

Zn phản ứng với các dung dịch mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2….

4. Hàng thuốc

4.1. Tính chất hóa học của Zn

Kẽm là chất khử kim loại Zn → Zn2+ + 2 là

a.Thực hành là phi kim

Zn phản ứng trực tiếp với nhiều phi kim.

2Zn+O2 → 2ZnO

Zn + Cl2 → ZnCl2

b. Họ đối phó với axit

– Với dung dịch axit clohiđric, H2VÌ THẾ4 rửa sạch:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + BẠN BÈ2

– Là HNO3h2VÌ THẾ4 độc nhất:

Zn + 4HNO3 dd → Zn(KHÔNG3)2 + 2 KHÔNG2 + 2 CĂN NHÀ2

c.Kết quả là HỌ2

Điều này hầu như không bao giờ xảy ra vì có một lớp màng oxit bảo vệ trên bề mặt.

d. Trả lời với những điều cơ bản

Kẽm phản ứng với các dung dịch mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2….

Zn + 2NaOH + 2H2O → Không2[Zn(OH)4] + BẠN BÈ2

4.2. Tính chất hóa học của NaOH

NaOH là bazơ rắn, làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng. Các phản ứng trong Natri Hydroxide được liệt kê dưới đây.

– Tác dụng với axit tạo muối + nước:

NaOHđ + HClđ→ NaClđ + BẠN BÈ2

– Phản ứng với oxit axit: SO2khí CO2

2 NAOH + SO2→ Không2VÌ THẾ3 + BẠN BÈ2

NaOH + SO2→ CŨNG3

– Phản ứng với axit hữu cơ tạo muối và thủy phân este, peptit:

NaOH phản ứng với axit hữu cơ để tạo thành muối và peptit

– Phản ứng với muối tạo bazơ mới + muối mới (điều kiện: sau đó nó phải tạo thành khí hoặc hơi nước):

2NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

– Phản ứng với kim loại lưỡng tính:

2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3 GIỜ2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + BẠN BÈ2

– Kết quả là hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al23 → 2NaAlO2 + BẠN BÈ2

5. Hoạt động tương tự

Câu hỏi 1. Oxit nào sau đây phản ứng được với HCl và NaOH?

A.CaO

B. FeO

C. ZnO

D. MgO

Trả lời:

Trả lời: CỔ TÍCH

Mục 2. Dung dịch chứa FeCl2 và zncl2 phản ứng với dung dịch KOH dư, sau đó trích khí đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn gồm:

A. Fe23vân vân

B. FeO

C. Fe34vân vân

D. Fe23

Trả lời:

Trả lời: Dễ

FeCl2 + 2KaOH → Fe(OH)2 + 2 KCl

ZnCl2 + 4KOH dư → K2ZnO2 + 2KCl + 2H2

4Fe(OH)2 + Ô2 + 2 CĂN NHÀ2O → 4Fe(OH)3

Fe(OH)3 → Fe23 + BẠN BÈ2

Vậy chất rắn sau phản ứng với Fe23

Mục 3. Nhúng thanh Zn vào dung dịch HCl, quan sát thấy có khí thoát ra từ từ. Nếu thêm vài giọt dung dịch X vào thì thấy khí cacbonic thoát ra nhiều và nhanh hơn. Giải pháp cho X là

A. HỌ2VÌ THẾ4.

B. FeSO4.

C. KOH.

D.Al2(VÌ THẾ)4)3

Trả lời:

Trả lời: Gỡ bỏ nó

Chất tan trong X là FeSO4 vì khi FeSO nhỏ4 trong đó:

Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe

Fe bám vào lá Zn tạo thành điện cực Zn – Fe nhúng trong dung dịch điện phân nên xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa làm khí bay ra nhanh.

Related Posts